Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 5 2021 Trường THCS Nguyễn Thế Truyện có đáp án
[rule_3_plain]
Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 5 2021 Trường THCS Nguyễn Thế Truyện có đáp án do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các tri thức sẵn sàng cho kỳ thi tuyển chọn học trò giỏi 5 học 2020-2021. Mời các em tham khảo tại đây!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THẾ TRUYỆN
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian làm bài: 150 phút
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (4,0 điểm)
Hai oto cùng lúc khởi hành từ A đi tới B cách A 1 khoảng L. Oto thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc ko đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với vận tốc ko đổi v2. Oto thứ 2 đi nửa thời kì đầu với vận tốc ko đổi v1 và đi nửa thời kì sau với vận tốc ko đổi v2.
a. Hỏi oto nào đi tới B trước và tới trước ôtô còn lại bao lâu?
b. Tìm khoảng cách giữa 2 oto lúc 1 oto vừa tới B.
Câu 2 (4,0 điểm)
Người ta đổ vào 2 bình nhiệt lượng kế, mỗi bình 200 g nước, mà ở các nhiệt độ 300C và 400C. Từ bình “hot” hơn người ta lấy ra 50 g nước, đổ sang bình “lạnh” hơn, rồi khuấy đều. Sau đấy, từ bình “lạnh” hơn lại lấy ra 50 g, đổ sang bình “hot” hơn, rồi lại khuấy đều. Hỏi phải bao lăm lần công tác đổ đi, đổ lại như thế với cùng 50 g nước để hiệu nhiệt độ trong 2 bình nhiệt lượng kế bé hơn 10C? Bỏ lỡ luận bàn nhiệt với cốc, môi trường và 2 bình nhiệt lượng kế.
Câu 3 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, trong đấy U = 24 V, R1= 12 Ω, R2 = 9Ω, R4 = 6 Ω, R3 là 1 biến trở, ampe kế có điện trở ko đáng kể.
a. Cho R3 = 6 Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất mập. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16 V. Nếu điện trở của R3 tăng thì số chỉ của vôn kế chỉnh sửa thế nào?
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Ở hình 2: biết đường đi của tia sáng (1) qua 1 thấu kính phân kỳ sẽ qua điểm A. Hãy vẽ đường đi của tia sáng (2) qua thấu kính.
2. 1 cái chụp đèn mặt trong nhẵn để có thể phản xạ ánh sáng (hình 3), S là 1 điểm sáng đặt tại trung điểm của AB. Biết cạnh OA = OB, hãy tính góc ở đỉnh bé nhất của chụp đèn, sao cho các tia sáng phát ra từ S chỉ phản xạ đúng 1 lần bên trong chụp đèn.
Câu 5 (3,0 điểm)
1 thanh đồng chất có thiết diện đều được thả vào trong 1 chất lỏng có khối lượng riêng D. 1 đầu của thanh được buộc với 1 vật có thể tích V bằng 1 sợi dây mảnh ko co dãn. Khi có thăng bằng thì 2/3 chiều dài của thanh chìm trong chất lỏng, (hình 4).
a. Tìm khối lượng riêng của thanh đấy.
b. Cho trọng lượng của thanh là P. Tìm khối lượng riêng của vật và lực căng T của sợi dây.
Câu 6 (2,0 điểm)
Em hãy thể hiện 1 phương án thí nghiệm để xác định trị giá của 2 điện trở R1 và R2.
Chỉ dùng các phương tiện sau đây:
– 1 nguồn điện có hiệu điện thế U chưa biết.
– 1 điện trở có trị giá R đã biết.
– 1 ampe kế có điện trở RA chưa biết.
– Hai điện trở cần đo R1 và R2.
– 1 số dây dẫn có điện trở ko đáng kể.
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
Câu 1
4,0 điểm
a. Xác định xe nào tới B trước:
* Thời gian để oto thứ nhất đi từ A tới B là: ({t_1} = frac{L}{{2{v_1}}} + frac{L}{{2{v_2}}} = Lfrac{{{v_1} + {v_2}}}{{2{v_1}{v_2}}})
* Thời gian để oto thứ 2 đi từ A tới B là: (frac{{{t_2}}}{2}{v_1} + frac{{{t_2}}}{2}{v_2} = L,, Rightarrow ,,{t_2} = frac{{2L}}{{{v_1} + {v_2}}})
* Ta có: ({t_1} – {t_2} = frac{{L{{({v_1} – {v_2})}^2}}}{{2{v_1}{v_2}({v_1} + {v_2})}} > 0) suy ra ({t_1} > {t_2})
* Vậy oto thứ 2 tới B trước và tới trước 1 khoảng thời kì:
(Delta t = {t_1} – {t_2} = frac{{L{{({v_1} – {v_2})}^2}}}{{2{v_1}{v_2}({v_1} + {v_2})}})
b. Khoảng cách giữa 2 xe lúc xe thứ 2 đã tới B.
* Có thể xảy ra 3 trường hợp sau lúc xe thứ 2 đã tới B:
– Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB
– Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB
– Xe oto thứ nhất tới điểm chính giữa của quãng đường AB
Chi tiết:
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường đầu của quãng đường AB, lúc đấy khoảng cách giữa 2 xe là:
(S = L – {v_1}{t_2} = L – {v_1}frac{{2L}}{{{v_1} + {v_2}}} = Lfrac{{{v_2} – {v_1}}}{{{v_1} + {v_2}}})
Trường hợp này xảy ra lúc (S > frac{L}{2} lớn {v_2} > 3{v_1})
* Xe thứ nhất đang đi trên nửa quãng đường sau của quãng đường AB, lúc đấy khoảng cách giữa 2 xe là:
(S = Delta t.{v_2} = Lfrac{{{{({v_1} – {v_2})}^2}}}{{2{v_1}({v_1} + {v_2})}})
Trường hợp này xảy ra lúc (S < frac{L}{2},,hay,{v_2} < 3{v_1})
* Xe oto thứ nhất tới điểm chính giữa của quãng đường AB, lúc đấy khoảng cách giữa 2 xe là: S=L/s. Trường hợp này xảy ra lúc ({v_2} = 3{v_1})
Câu 2
4,0
điểm
* Gọi nhiệt độ thuở đầu của bình nhiệt lượng kế “hot” và “lạnh” lần là lượt T và t
+ Nhiệt độ t1 của bình “lạnh” sau lúc chuyển lượng nước m từ bình “hot” sang. P/t thăng bằng nhiệt là: Cm(t1 – t) = C∆m(T – t1). Trong đấy m là khối nước thuở đầu, C là nhiệt dung riêng của nước.
* Từ đấy suy ra: t1 = (frac{{{rm{mt + Delta mT}}}}{{{rm{m + Delta m}}}}{rm{ = }}frac{{{rm{kT + t}}}}{{{rm{k + 1}}}}). (Với k =(frac{{{rm{Delta m}}}}{{rm{m}}}{rm{ }} < {rm{ 1}}) )
* Gần giống nhiệt độ t2 của bình “hot” sau lúc chuyển 1 lượng nước từ bình “lạnh” sang. Ta có p/t thăng bằng nhiệt: C(m -∆m)(T – t2) = C∆m (t2 – t1)
Suy ra: t2 = (frac{{{rm{(m – Delta m)T + Delta m}}{{rm{t}}_{rm{1}}}}}{{rm{m}}}{rm{ = k}}{{rm{t}}_{rm{1}}}{rm{ + (1 – k)T = }}frac{{{rm{kt}},{rm{ + T}}}}{{{rm{k + 1}}}})
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại, hiệu nhiệt độ của 2 bình là
t2 – t1 = (T – t)(frac{{{rm{1 – k}}}}{{{rm{1 + k}}}})
* Gần giống sau lần đổ thứ 2 : t4 – t3 = (t2 – t1)(frac{{{rm{1 – k}}}}{{{rm{1 + k}}}}) = (T – t)(frac{{{{{rm{(1 – k)}}}^{rm{2}}}}}{{{{{rm{(1 + k)}}}^{rm{2}}}}}) (1)
* Như vậy sau mỗi lần đổ đi, đổ lại thì hiệu nhiệt độ 2 bình chỉnh sửa (frac{{{rm{1 – k}}}}{{{rm{1 + k}}}}) lần.
* Thay số: T – t = 100C; k = 0,25; (frac{{{rm{1 – k}}}}{{{rm{1 + k}}}})= 0,6.
* Từ (1) ta có bảng trị giá sau dưới đây. Vậy ta phải tiến hành ít ra là 5 lần.
Lần đổ đi, đổ lại
Hiệu nhiệt độ 2 bình
1
60C
2
3,60C
3
2,160C
4
1,30C
5
0,780C
…
–(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:(4,0 điểm)
Hai xe máy cùng lúc khởi hành, di chuyển đều chuyển động gặp nhau, xe 1 đi từ thành thị A tới thành thị B và xe 2 đi từ thành thị B tới thành thị A. Sau lúc gặp nhau tại C cách A 30km, 2 xe tiếp diễn hành trình của mình với tốc độ cũ. Khi đã đến nơi quy định (xe 1 đến B, xe 2 đến A), cả 2 xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ 2 tại D cách B 1 đoạn 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng, tốc độ của 2 xe ko chỉnh sửa trong giai đoạn di chuyển. Tìm khoảng cách AB và tỉ số tốc độ của 2 xe.
Câu 2: (4,5 điểm)
Có 2 bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình thứ 2 chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Người ta lấy m (kg) nước từ bình thứ nhất rót vào bình thứ 2. Khi bình thứ 2 đã thăng bằng nhiệt thì lại lấy m (kg) nước từ bình thứ 2 rót vào bình thứ nhất để lượng nước ở 2 bình như khi thuở đầu. Nhiệt độ nước ở bình thứ nhất sau lúc thăng bằng là 740C, bỏ dở nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tính m.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có lược đồ như hình 1. Biết R1= 2R2, ampe kế chỉ 0,5A, vôn kế chỉ 3V, am pe kế và các dây nối có điện trở ko đáng kể, vôn kế có điện trở cực kỳ mập.
Hãy tính:
a) Điện trở R1 và R2.
b) Hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B và 2 đầu điện trở R1
…
–(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (3,5 điểm). 1 chiếc thuyền bơi từ bến A tới bến B ở cùng 1 bên bờ sông với tốc độ đối với nước là v1 = 3km/h. Đồng thời đấy 1 ca nô chạy từ bến B theo hướng tới bến A với tốc độ đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời kì thuyền đi từ A tới B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đấy và về tới B cùng 1 khi với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ mập tốc độ của nước sông.
b. Nếu nước chảy tốc độ hơn thì thời kì ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có chỉnh sửa ko? Tại sao?
Câu 2 (3,5 điểm). 1 bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t = 20 c. Người ta thả 1 quả cầu bằng nhôm có bán kính R = 10cm ở nhiệt độ t = 40 c vào bình thì lúc thăng bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m và của nhôm D = 2700kg/m , nhiệt dung riêng của nước C = 4200J/kg.K và của nhôm C = 880J/kg.K. Bỏ lỡ sự luận bàn nhiệt với bình và với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước lúc thăng bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t = 15 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D = 800kg/m và C = 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ lúc thăng bằng nhiệt? Sức ép của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,0 điểm). Cho 3 điện trở có trị giá giống hệt bằng R0, được mắc với nhau theo những cách không giống nhau. Tuần tự nối các đoạn mạch đấy vào 1 nguồn điện ko đổi luôn mắc nối liền với 1 điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối liền (cách 1), hoặc lúc 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.
a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại.
b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít ra? Nhiều nhất?
c. Cần ít ra bao lăm điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện ko đổi có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A?
…
–(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1(3đ).
Quả cầu bé ( được xem là chất điểm) có khối lượng m = 500 gam được treo vào điểm cố định 0 bằng dây treo mảnh, nhẹ, có chiều dài L = 1,0 m. Kéo quả cầu đến địa điểm dây treo tạo với phương thẳng đứng góc α rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Bỏ lỡ mọi ma sát
1) Cho α= 900. Hãy xác định lực căng dây, tốc độ và gia tốc của quả cầu lúc nó đi qua địa điểm nhưng dây treo tạo với phương thẳng đứng góc ß= 300.
2) Khi quả cầu qua địa điểm thăng bằng, dây treo vướng đinh ở điểm I cách 0 1 khoảng b = 0,7m.
Xác định góc α để quả cầu tiến hành được di chuyển tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh.
Câu 2: (3 đ).
1 lượng khí lý tưởng tiến hành chu trình chuyển đổi cho trên đồ thị. Biết T1= 300K,
V1=1( lít), T3 =1600K, V3 =4 (lít). Ở điều kiện tiêu chuẩn khí có thể tích V0=5(lít), lấy p0 =105 N/m2.
a. Vẽ đồ thị trên hệ tọa độ p-V
b. Tính T2 và p1. Tính công nhưng khí tiến hành trong 1 chu trình.
Câu 3 (4 đ):
Giữa 2 bản kim khí đặt song song, nằm ngang, tích điện bằng nhau, và trái dấu có điện áp U1=1000V. Khoảng cách giữa 2 bản là d=1cm. Ở chính giữa 2 bản có 1 giọt thủy ngân bé nằm lửng lơ. Bỗng nhiên, điện áp giữa 2 bản giảm xuống còn U2=995V. Hỏi sau thời kì bao lâu từ khi khi giảm điện áp, giọt thủy ngân rơi tới bản ở bên dưới? Cho g=10m/s2.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
5. ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Thang AB tương đồng khối lượng m=20 kg dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng a. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là μ=0,6. Lấy g = 10 m/s2.
a) Thang đứng yên thăng bằng, tìm các lực tính năng lên thang lúc α=45o.
b) Tìm trị giá của a để thang đứng yên ko trượt trên sàn.
c) 1 người có khối lượng m1=40 kg leo lên thang lúc α=45o. Hỏi người này lên đến địa điểm O’ nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Biết thang dài l = 2 m.
Bài 2: Hai điện tích q1 = q2 = q >0 đặt tại 2 điểm A và B trong ko khí. Cho biết AB = 2a.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB 1 đoạn h.
b) Tìm h để EM cực đại. Tính trị giá cực đại này.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, E1=3V, E2=3,6V, R1=10Ω, R2=20Ω, R3=40Ω, bỏ dở điện trở trong của 2 nguồn. Tụ có điện dung C=1μF.
Thuở đầu khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua nguồn E1 và điện tích của bản tụ nối với M.
Đóng khóa K, tính cường độ dòng điện qua mỗi nguồn và điện lượng chuyển qua R4.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thế Truyện. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Bộ 80 bài tập trắc nghiệm Chương Điện li môn Hóa học 11 5 2020 Trường THPT Nam Phù Cừ
1140
20 Câu trắc nghiệm về Cấu trúc rẽ nhánh và lặp môn Tin 11 5 2019
3156
Bài tập trắc nghiệm ôn tập Tin học 11 5 2020
2428
Bài tập trắc nghiệm Chương 2 môn Tin học 11 5 2019-2020
1971
Bài tập trắc nghiệm Cấu trúc rẽ nhanh Tin học 11
10385
70 Bài tập trắc nghiệm có đáp án ôn tập học kì môn Hóa 11 5 2019-2020
1848
[rule_2_plain]
#Bộ #đề #thi #chọn #HSG #Vật #Lý #5 #Trường #THCS #Nguyễn #Thế #Truyện #có #đáp #án
Discussion about this post