Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án
[rule_3_plain]
Ban chỉnh sửa HỌC247 xin giới thiệu tới các em nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các tri thức đã học trong chương trình Sinh học 12 như: quy luật di truyền, chế độ di truyền và biến dị, di truyền học ở người, …. để sẵn sàng thật tốt cho các kỳ thi sắp đến. Mời các em cùng tham khảo!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời kì phát đề)
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: 1 quần thể thực vật giao phấn tình cờ đang ở tình trạng thăng bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là
A. 2pq. B. pq. C. p2. D. q2.
Câu 2: Đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội.
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội.
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 3: Thể 1 nhiễm có bộ thể nhiễm sắc thuộc dạng nào sau đây?
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
Câu 4: Phân tử nào sau đây có công dụng liên kết với prôtêin hình thành ribôxôm?
A. ARN thông tin. B. ADN.
C. ARN ribôxôm. D. ARN vận tải.
Câu 5: Trong thứ tự tạo giống nhờ công nghệ gen, để gắn gen cần chuyển vào ADN thể truyền, người ta sử dụng enzim nào sau đây?
A. Ligaza. B. Rectrictaza.
C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 6: Menđen phát xuất hiện các quy luật di truyền lúc nghiên cứu nhân vật nào sau đây?
A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan.
Câu 7: Nhiều bộ 3 không giống nhau cùng xác định 1 loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính bình thường. D. Tính liên tiếp.
Câu 8: Theo lí thuyết, quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Tần số alen luôn chuyển đổi qua các lứa tuổi.
B. Độ nhiều chủng loại di truyền của quần thể thấp.
C. Tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần.
D. Tần số kiểu gen có thể duy trì bình ổn qua các lứa tuổi.
Câu 9: Trong mẫu hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R).
C. các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng vận hành (O).
Câu 10: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể chỉnh sửa kiểu hình trước các điều kiện môi trường không giống nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. thể đột biến.
Câu 11: Tần số hoán vị gen ko vượt quá
A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 10%.
Câu 12: 1 gen ảnh hưởng tới sự biểu thị của 2 hay nhiều tính trạng không giống nhau được gọi là
A. phân li độc lập. B. kết hợp gen.
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu.
Câu 13: Côđon nào sau đây có công dụng mở màn giai đoạn dịch mã?
A. 5’ UGG 3’. B. 5’ UGA 3’. C. 5’ AGU 3’. D. 5’ AUG 3’.
Câu 14: Kết quả lai thuận và lai nghịch không giống nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào sau đây?
A. Hoán vị gen. B. Phân li.
C. Di truyền ngoài nhân. D. Phân li độc lập.
Câu 15: Khi phân tử ADN thực hiện nhân đôi phổ biến thì loại nuclêôtit nào sau đây tham dự kết hợp bổ sung với nuclêôtit Timin?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Guanin.
Câu 16: Quá trình giảm phân ở thân thể có kiểu gen (frac{{underline {DE} }}{{de}}) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
A. DE và dE. B. DE và de. C. De và de. D. De và dE.
Câu 17: Xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu thị của gen ko lệ thuộc vào môi trường. Cây hoa trắng, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. (frac{{underline {ab} }}{{ab}}). B. (frac{{underline {aB} }}{{aB}}). C. (frac{{underline {Ab} }}{{Ab}}) . D. (frac{{underline {aB} }}{{ab}}).
Câu 18: 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số kiểu gen chuyển đổi qua các lứa tuổi?
A. 100% aa. B. 100% AA.
C. 40% AA : 60% aa. D. 50% Aa : 50% aa.
Câu 19: Người ta sử dụng nhóm tế bào sinh dưỡng (2n) mang kiểu gen AaBb vào mục tiêu nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào. Theo lí thuyết, quần thể cây con giống được tạo ra mang kiểu gen nào sau đây?
A. aabb. B. AABB. C. AaBb. D. Aabb.
Câu 20: Trật tự nào sau đây đúng với thứ tự tạo giống bằng cách thức gây đột biến?
I. Tạo dòng thuần chủng.
II. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. I → II → III. B. II → III → I. C. II → I →III. D. I → III → II.
Câu 21: Cho 1 đoạn mạch gốc của gen có thứ tự nuclêôtit như sau: 3’… AAX GTA … 5’, đoạn mARN tương ứng do gen này tổng hợp là:
A. 5’… TTG XAT … 3’. B. 5’… UUG XAU … 3’.
C. 3’… TTG XAT … 5’. D. 3’… UUG XAU … 5’.
Câu 22: Thân thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp 2 cặp gen?
A. AaBB. B. AaBb. C. AAbb. D. AABb.
Câu 23: Căn cứ vào trình tự các nuclêôtit của 1 đoạn gen trước và sau đột biến như sau:
Dạng đột biến đã xảy ra là
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. đảo địa điểm 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 24: Ở thú, xét 1 gen ở vùng ko đồng nhất trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYd. B. XDXd. C. XdYd. D. XDX.
Câu 25: Ở 1 loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen này nằm trên NST giới tính X ko có alen tương ứng trên Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng: 50% con lông vằn?
A. XAY x XAXa. B. XaY x XaXa.
C. XAY x XaXa. D. XaY x XAXA.
Câu 26: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội (2n = 20). Trong mỗi tế bào của 1 cây ở loài này đều có 21 NST đơn. Thân thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể 1 nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể tam bội.
Câu 27: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham dự quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen cùng lúc có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết giai đoạn giảm phân diễn ra phổ biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 cây hoa đỏ thẫm : 3 cây hoa trắng?
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x AaBb.
C. AaBb x aaBb. D. Aabb x aaBb.
Câu 28: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tách cây thân cao, hoa đỏ nhận được Fa: 20% cây thân cao, hoa đỏ: 20% cây thân thấp, hoa trắng: 30% cây thân cao, hoa trắng: 30% cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen bằng
A. 40%. B. 5%. C. 20%. D. 10%.
Câu 29: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây tuần tự do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai 2 thân thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này nhận được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng lúc nói về F2 và cây X?
I. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể ko hiện ra cây hoa tím, thân thấp.
III. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X cứng cáp mang kiểu gen: Aabb.
IV. Nếu F2 hiện ra cây hoa trắng, thân cao với tỷ lệ 25% thì cây X có thể mang 1 trong 2 kiểu gen không giống nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 30: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Nội dung nào sau đây đúng lúc nói về thể đột biến số lượng NST của loài này?
A. Thể 3 của loài này có thể mang kiểu gen: AaBbDdEEee.
B. Có thể có tối đa 4 dạng đột biến thể 3 không giống nhau của loài này.
C. Thể tứ bội của loài này có thể mang kiểu gen: AAaaBBbbDdEEee.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 ở loài này có số lượng NST trong tế bào là 6 NST.
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 02
Câu 1: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây tuần tự do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai 2 thân thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này nhận được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng lúc nói về F2 và cây X?
I. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể ko hiện ra cây hoa tím, thân thấp.
III. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X cứng cáp mang kiểu gen: Aabb.
IV. Nếu F2 hiện ra cây hoa trắng, thân cao với tỷ lệ 25% thì cây X có thể mang 1 trong 2 kiểu gen không giống nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Nội dung nào sau đây đúng lúc nói về thể đột biến số lượng NST của loài này?
A. Thể 3 của loài này có thể mang kiểu gen: AaBbDdEEee.
B. Có thể có tối đa 4 dạng đột biến thể 3 không giống nhau của loài này.
C. Thể tứ bội của loài này có thể mang kiểu gen: AAaaBBbbDdEEee.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 ở loài này có số lượng NST trong tế bào là 6 NST.
Câu 3: Thể 1 nhiễm có bộ thể nhiễm sắc thuộc dạng nào sau đây?
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
Câu 4: Phân tử nào sau đây có công dụng liên kết với prôtêin hình thành ribôxôm?
A. ARN thông tin. B. ADN.
C. ARN ribôxôm. D. ARN vận tải.
Câu 5: 1 quần thể thực vật giao phấn tình cờ đang ở tình trạng thăng bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là
A. 2pq. B. pq. C. p2. D. q2.
Câu 6: Đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội.
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội.
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 7: Trong thứ tự tạo giống nhờ công nghệ gen, để gắn gen cần chuyển vào ADN thể truyền, người ta sử dụng enzim nào sau đây?
A. Ligaza. B. Rectrictaza.
C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 8: Theo lí thuyết, quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Tần số alen luôn chuyển đổi qua các lứa tuổi.
B. Độ nhiều chủng loại di truyền của quần thể thấp.
C. Tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần.
D. Tần số kiểu gen có thể duy trì bình ổn qua các lứa tuổi.
Câu 9: Menđen phát xuất hiện các quy luật di truyền lúc nghiên cứu nhân vật nào sau đây?
A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan
Câu 10: Nhiều bộ 3 không giống nhau cùng xác định 1 loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính bình thường. D. Tính liên tiếp
Câu 11: Trong mẫu hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R).
C. các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng vận hành (O).
Câu 12: 1 gen ảnh hưởng tới sự biểu thị của 2 hay nhiều tính trạng không giống nhau được gọi là
A. phân li độc lập. B. kết hợp gen.
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu.
Câu 13: Côđon nào sau đây có công dụng mở màn giai đoạn dịch mã?
A. 5’ UGG 3’. B. 5’ UGA 3’. C. 5’ AGU 3’. D. 5’ AUG 3’.
Câu 14: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể chỉnh sửa kiểu hình trước các điều kiện môi trường không giống nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. thể đột biến.
Câu 15: Tần số hoán vị gen ko vượt quá
A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 10%.
—{Để xem nội dung đề từ câu 16 – 30 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem trực tuyến hoặc tải về}—
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 03
Câu 1: Ở thú, xét 1 gen ở vùng ko đồng nhất trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYd. B. XDXd. C. XdYd. D. XDX.
Câu 2: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội (2n = 20). Trong mỗi tế bào của 1 cây ở loài này đều có 21 NST đơn. Thân thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể 1 nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể tam bội.
Câu 3: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tách cây thân cao, hoa đỏ nhận được Fa: 20% cây thân cao, hoa đỏ: 20% cây thân thấp, hoa trắng: 30% cây thân cao, hoa trắng: 30% cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen bằng
A. 40%. B. 5%. C. 20%. D. 10%.
Câu 4: Thể 1 nhiễm có bộ thể nhiễm sắc thuộc dạng nào sau đây?
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
Câu 5: Phân tử nào sau đây có công dụng liên kết với prôtêin hình thành ribôxôm?
A. ARN thông tin. B. ADN.
C. ARN ribôxôm. D. ARN vận tải.
Câu 6: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây tuần tự do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai 2 thân thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này nhận được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng lúc nói về F2 và cây X?
I. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể ko hiện ra cây hoa tím, thân thấp.
III. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X cứng cáp mang kiểu gen: Aabb.
IV. Nếu F2 hiện ra cây hoa trắng, thân cao với tỷ lệ 25% thì cây X có thể mang 1 trong 2 kiểu gen không giống nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 7: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Nội dung nào sau đây đúng lúc nói về thể đột biến số lượng NST của loài này?
A. Thể 3 của loài này có thể mang kiểu gen: AaBbDdEEee.
B. Có thể có tối đa 4 dạng đột biến thể 3 không giống nhau của loài này.
C. Thể tứ bội của loài này có thể mang kiểu gen: AAaaBBbbDdEEee.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 ở loài này có số lượng NST trong tế bào là 6 NST.
Câu 8: 1 quần thể thực vật giao phấn tình cờ đang ở tình trạng thăng bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là
A. 2pq. B. pq. C. p2. D. q2.
Câu 9: Đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội.
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội.
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 10: Menđen phát xuất hiện các quy luật di truyền lúc nghiên cứu nhân vật nào sau đây?
A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan
Câu 11: Trong thứ tự tạo giống nhờ công nghệ gen, để gắn gen cần chuyển vào ADN thể truyền, người ta sử dụng enzim nào sau đây?
A. Ligaza. B. Rectrictaza.
C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 12: Theo lí thuyết, quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Tần số alen luôn chuyển đổi qua các lứa tuổi.
B. Độ nhiều chủng loại di truyền của quần thể thấp.
C. Tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần.
D. Tần số kiểu gen có thể duy trì bình ổn qua các lứa tuổi.
Câu 13: Nhiều bộ 3 không giống nhau cùng xác định 1 loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính bình thường. D. Tính liên tiếp
Câu 14: Côđon nào sau đây có công dụng mở màn giai đoạn dịch mã?
A. 5’ UGG 3’. B. 5’ UGA 3’. C. 5’ AGU 3’. D. 5’ AUG 3’.
Câu 15: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể chỉnh sửa kiểu hình trước các điều kiện môi trường không giống nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. thể đột biến.
—{Còn tiếp}—
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 04
Câu 1: 1 quần thể thực vật giao phấn tình cờ đang ở tình trạng thăng bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là
A. 2pq. B. pq. C. p2. D. q2.
Câu 2: Đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội.
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội.
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 3: Menđen phát xuất hiện các quy luật di truyền lúc nghiên cứu nhân vật nào sau đây?
A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan
Câu 4: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tách cây thân cao, hoa đỏ nhận được Fa: 20% cây thân cao, hoa đỏ: 20% cây thân thấp, hoa trắng: 30% cây thân cao, hoa trắng: 30% cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen bằng
A. 40%. B. 5%. C. 20%. D. 10%.
Câu 5: Ở thú, xét 1 gen ở vùng ko đồng nhất trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYd. B. XDXd. C. XdYd. D. XDX.
Câu 6: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội (2n = 20). Trong mỗi tế bào của 1 cây ở loài này đều có 21 NST đơn. Thân thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể 1 nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể tam bội.
Câu 7: Thể 1 nhiễm có bộ thể nhiễm sắc thuộc dạng nào sau đây?
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
Câu 8: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Nội dung nào sau đây đúng lúc nói về thể đột biến số lượng NST của loài này?
A. Thể 3 của loài này có thể mang kiểu gen: AaBbDdEEee.
B. Có thể có tối đa 4 dạng đột biến thể 3 không giống nhau của loài này.
C. Thể tứ bội của loài này có thể mang kiểu gen: AAaaBBbbDdEEee.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 ở loài này có số lượng NST trong tế bào là 6 NST.
Câu 9: Trong thứ tự tạo giống nhờ công nghệ gen, để gắn gen cần chuyển vào ADN thể truyền, người ta sử dụng enzim nào sau đây?
A. Ligaza. B. Rectrictaza.
C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 10: Phân tử nào sau đây có công dụng liên kết với prôtêin hình thành ribôxôm?
A. ARN thông tin. B. ADN.
C. ARN ribôxôm. D. ARN vận tải.
Câu 11: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây tuần tự do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai 2 thân thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này nhận được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng lúc nói về F2 và cây X?
I. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể ko hiện ra cây hoa tím, thân thấp.
III. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X cứng cáp mang kiểu gen: Aabb.
IV. Nếu F2 hiện ra cây hoa trắng, thân cao với tỷ lệ 25% thì cây X có thể mang 1 trong 2 kiểu gen không giống nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 12: Theo lí thuyết, quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Tần số alen luôn chuyển đổi qua các lứa tuổi.
B. Độ nhiều chủng loại di truyền của quần thể thấp.
C. Tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần.
D. Tần số kiểu gen có thể duy trì bình ổn qua các lứa tuổi.
Câu 13: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể chỉnh sửa kiểu hình trước các điều kiện môi trường không giống nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. thể đột biến.
Câu 14: Trong mẫu hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R).
C. các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng vận hành (O).
Câu 15: Nhiều bộ 3 không giống nhau cùng xác định 1 loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính bình thường. D. Tính liên tiếp
—{Còn tiếp}—
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 05
Câu 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tách cây thân cao, hoa đỏ nhận được Fa: 20% cây thân cao, hoa đỏ: 20% cây thân thấp, hoa trắng: 30% cây thân cao, hoa trắng: 30% cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen bằng
A. 40%. B. 5%. C. 20%. D. 10%.
Câu 2: 1 quần thể thực vật giao phấn tình cờ đang ở tình trạng thăng bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen là B và b; tần số alen B là p và tần số alen b là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Bb của quần thể này là
A. 2pq. B. pq. C. p2. D. q2.
Câu 3: Ở thú, xét 1 gen ở vùng ko đồng nhất trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYd. B. XDXd. C. XdYd. D. XDX.
Câu 4: Đột biến cấu trúc thể nhiễm sắc gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội.
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội.
D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 5: Menđen phát xuất hiện các quy luật di truyền lúc nghiên cứu nhân vật nào sau đây?
A. Lúa nước. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Đậu Hà Lan
Câu 6: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội (2n = 20). Trong mỗi tế bào của 1 cây ở loài này đều có 21 NST đơn. Thân thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể 1 nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể tam bội.
Câu 7: Trong thứ tự tạo giống nhờ công nghệ gen, để gắn gen cần chuyển vào ADN thể truyền, người ta sử dụng enzim nào sau đây?
A. Ligaza. B. Rectrictaza.
C. ARN polimeraza. D. ADN polimeraza.
Câu 8: Thể 1 nhiễm có bộ thể nhiễm sắc thuộc dạng nào sau đây?
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
Câu 9: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Nội dung nào sau đây đúng lúc nói về thể đột biến số lượng NST của loài này?
A. Thể 3 của loài này có thể mang kiểu gen: AaBbDdEEee.
B. Có thể có tối đa 4 dạng đột biến thể 3 không giống nhau của loài này.
C. Thể tứ bội của loài này có thể mang kiểu gen: AAaaBBbbDdEEee.
D. Tế bào sinh dưỡng của thể 1 ở loài này có số lượng NST trong tế bào là 6 NST.
Câu 10: Phân tử nào sau đây có công dụng liên kết với prôtêin hình thành ribôxôm?
A. ARN thông tin. B. ADN.
C. ARN ribôxôm. D. ARN vận tải.
Câu 11: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao cây tuần tự do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi cho lai 2 thân thể thuần chủng: hoa tím, thân thấp với cây hoa trắng, thân cao được F1: 100% cây hoa tím, thân cao. Tiến hành lai F1 với cây (X) của loài này nhận được F2. Cho biết, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao lăm phát biểu sau đây đúng lúc nói về F2 và cây X?
I. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (1:1:1:1) thì cây X có kiểu hình hoa trắng, thân thấp.
II. Nếu cây X mang kiểu hình hoa tím, thân cao thì F2 có thể ko hiện ra cây hoa tím, thân thấp.
III. Nếu F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là (3:3:1:1) thì cây X cứng cáp mang kiểu gen: Aabb.
IV. Nếu F2 hiện ra cây hoa trắng, thân cao với tỷ lệ 25% thì cây X có thể mang 1 trong 2 kiểu gen không giống nhau.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 12: Trong mẫu hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R).
C. các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng vận hành (O).
Câu 13: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể chỉnh sửa kiểu hình trước các điều kiện môi trường không giống nhau được gọi là
A. mức phản ứng. B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến. D. thể đột biến.
Câu 14: Nhiều bộ 3 không giống nhau cùng xác định 1 loại axit amin thuộc đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính bình thường. D. Tính liên tiếp
Câu 15: Tần số hoán vị gen ko vượt quá
A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 10%.
—{Còn tiếp}—
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu khác hoặc thi online tại đây:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 5 2021 – 2022
Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Duy Tân có đáp án
Các em có thể thử sức làm bài chỉ cần khoảng quy định với các đề thi trắc nghiệm trực tuyến tại đây:
Bộ đề thi HK1 môn Sinh học lớp 12 5 2021-2022
Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Sở GD&ĐT Bắc Ninh có đáp án
160
Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Đồng Đậu có đáp án
198
Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án
185
Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Tam Dương có đáp án
184
Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án
295
Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 5 2021-2022 – Trường THPT Duy Tân có đáp án
1304
[rule_2_plain]
#Bộ #đề #thi #HK1 #môn #Sinh #học #5 #Sở #GDĐT #Quảng #Nam #có #đáp #án
Discussion about this post