Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Trần Bình Trọng năm 2021-2022 có đáp án
[rule_3_plain]
Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Trần Bình Trọng năm 2021-2022 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT
TRẦN BÌNH TRỌNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian: 50 phút
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Quy Nhơn. B. Vũng Tàu. C. Mỹ Tho. D. Nha Trang.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng bò lớn nhất?
A. Nam Định. B. Ninh Bình. C. Thanh Hóa. D. Thái Bình.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?
A. Bạc Liêu. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Sóc Trăng.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây?
A. Chế biến nông sản. B. Hóa chất, phân bón. C. Đóng tàu. D. Luyện kim màu.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Phan Thiết. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
A. Cần Thơ. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Đà Nẵng.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Thái Nguyên. C. Tuyên Quang. D. Quảng Ninh.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
A. Vĩnh Sơn. B. A Vương.
C. Xê Xan 3A. D. Hàm Thuận – Đa Mi.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Đá axit. B. Sắt. C. Crôm. D. Niken.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
Quốc gia
Mật độ dân số (người/km2)
Tỉ lệ dân số thành thị (%)
Cam-pu-chia
89,3
23,0
In-đô-nê-xi-a
144,1
54,7
Xin-ga-po
7908,7
100,0
Thái Lan
134,8
49,2
Việt Nam
283,0
35,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?
A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp nhất.
C. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a có dân số và tỉ lệ dân thành thị thấp hơn Việt Nam.
Câu 12: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.
A. Năm 2010 – 2017 xuất siêu, năm 2018 nhập siêu.
B. Xuất khẩu tăng, cán cân thương mại luôn nhập siêu.
C. Giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng, luôn xuất siêu.
D. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm, luôn nhập siêu.
Câu 13: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho
A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới gió mùa. B. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
C. thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển. D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Câu 14: Dân cư nước ta hiện nay
A. còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.
B. gia tăng dân số cao, phân bố đều giữa các vùng.
C. phân bố không đều, tập trung chủ yếu ven biển.
D. cơ cấu dân số trẻ, ít biến động theo nhóm tuổi.
Câu 15: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay
A. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. số lượng ít, chất lượng ngày càng được nâng cao.
D. phân bố đồng đều giữa các thành phần kinh tế.
Câu 16: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao. B. phân bố không đều, thiết bị lạc hậu.
C. hoạt động kinh doanh là chủ yếu. D. có mạng lưới phân bố rộng khắp.
Câu 17: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do
A. có nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.
B. việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
C. giao thông thuận tiện, nhu cầu thị trường lớn.
D. gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.
Câu 18: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
A. đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng. B. hoạt động lâm sinh chưa được chú trọng.
C. tập trung chủ yếu ở ven các thành phố lớn. D. phân bố rộng khắp, sản phẩm chưa đa dạng
Câu 19: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt, phát triển chậm. B. chưa hội nhập vào khu vực và thế giới.
C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu hàng hóa quốc tế. D. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.
Câu 20: Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
—- Còn tiếp —-
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
B
C
A
D
D
A
C
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
B
A
B
A
D
A
D
A
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 – TRƯỜNG THPT TRẦN BÌNH TRỌNG – ĐỀ 02
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số năm 2007 trên 1 triệu người?
A. Đà Nẵng, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Biên Hoà, Vũng Tàu.
D. Việt Trì, Nam Định.
Câu 2: Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam ở nước ta là do
A. Tin phong bán cầu Bắc hoạt động, độ cao địa hình.
B. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông, hướng núi chính.
C. Có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển, lãnh thổ hẹp ngang.
D. Hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 3: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động.
B. Độ ẩm tương đối không khí cao.
C. Tổng lượng mưa trong năm lớn.
D. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 4: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam là do
A. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới.
B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
D. Vị trí địa lí kết hợp hình thể.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị.
B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn.
C. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
D. Nền kinh tế nước ta đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau được xếp vào loại đặc biệt?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Biên Hòa.
D. Hạ Long.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Phanxipăng.
B. Pu Trà.
C. Phu Luông.
D. Phu Hoạt.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A. Đắk Lắk.
B. Pleiku.
C. Kon Tum.
D. Lâm Viên.
Câu 9: Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
A. Dịch vụ phát triển chậm, số lao động đồng.
B. Gia tăng tự nhiên cao, tính mùa vụ phổ biến.
C. Đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế.
D. Trồng trọt chiếm ưu thế, nghề phụ hạn chế.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
A. Lạng Sơn.
B. Nha Trang.
C. Cà Mau.
D. Đà Lạt.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 – 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2009
2013
2017
2019
Khu vực I
24606,0
24399,3
21458,7
18831,4
Khu vực II
9561,6
11086,0
14104,5
16456,7
Khu vực III
13576,0
16722,5
18145,1
19371,1
(Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Câu 12: Biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. Đa dạng các hoạt động kinh tế.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Mở rộng các loại hình đào tạo.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Sóc Trăng.
B. Cà Mau.
C. Kiên Giang.
D. Bạc Liêu.
Câu 14: Biện pháp kém hiệu quả nhằm chống xói mòn đất đai ở vùng đồi núi nước ta là
A. Làm ruộng bậc thang.
B. Bón phân hóa học
C. Đào hố vẩy cá.
D. Tích cực trồng rừng.
Câu 15: Sự phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm
A. Khai thác tốt tài nguyên, sử dụng lao động hợp lí.
B. Thay đổi cơ cấu tuổi, khai thác hợp lí tài nguyên.
C. Giảm bớt số lao động, nâng cao chất lượng sống.
D. Giải quyết vấn đề việc làm, giảm gia tăng dân số.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng
A. 11, 8, 10.
B. 9, 8, 10.
C. 10, 8, 11.
D. 10, 8, 9.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do
A. Địa hình đồi núi thấp, mưa lớn và tập trung theo mùa.
B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa, độ dốc của địa hình.
C. Nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
D. Địa hình nhiều đồi núi, đất đá vụn bở và dễ bóc mòn.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Lục Nam.
B. Chảy.
C. Gâm.
D. Lô.
Câu 19: Thiên nhiên vùng đồi núi Đông Bắc mang sắc thái
A. Cận xích đạo gió mùa.
B. Ôn đới gió mùa.
C. Cận nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2019
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Trung du và miền núi Bắc Bộ
95 221,9
12 569,3
Tây Nguyên
54 508,3
5 861,3
Đông Nam Bộ
23 552,8
17 930,3
Đồng bằng sông Cửu Long
40 816,4
17282,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta, năm 2019? A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
—- Còn tiếp —-
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
D
D
B
A
A
B
C
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
A
C
B
A
C
C
A
C
D
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 – TRƯỜNG THPT TRẦN BÌNH TRỌNG – ĐỀ 03
Câu 1: Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn
B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn
C. địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc
D. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Có các cao nguyên badan xếp tầng B. Ở phía đông thung lũng sông Hồng
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn D. Hướng chủ yếu tây bắc-đông nam
Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
A. Cận nhiệt đới gió mùa B. Ôn đới gió mùa
C. Nhiệt đới gió mùa D. Cận xích đạo gió mùa
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở NƯỚC TA, NĂM 2018
(Đơn vị: nghìn ha)
Tổng diện tích
Trong đó
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
14491,3
7748,0
4588,1
2155,2
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống Kê 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ở nước ta năm 2018?
A. Rừng phòng hộ chiếm 31,67% diện tích đất có rừng
B. Rừng sản xuất chiếm diện tích lớn nhất
C. Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D. Diện tích rừng sản xuất gấp 2 lần rừng phòng hộ
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng trồng được các cây thực phẩm ôn đới vào mùa nào?
A. Mùa khô B. Mùa đông C. Mùa mưa D. Mùa hạ
Câu 6: Thành phần các loài chiếm ưu thế trong giới sinh vật nước ta là
A. Xích đạo B. Nhiệt đới C. Ôn đới D. Cận nhiệt
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Ngân Sơn D. Con Voi
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Vọng Phu B. Ngọc Linh C. Chu Yang Sin D. Kon Ka Kinh
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tháng có tần suất bão nhiều nhất là
A. Tháng 8 B. Tháng 10 C. Tháng 9 D. Tháng 7
Câu 10: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển giao thông là có
A. Nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ B. Các ngư trường lớn, nhiều sinh vật
C. Rừng ngập mặn, các bãi triều rộng D. Bờ biển dài và các vịnh nước sâu
Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây của đại nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất phèn?
A. Rừng tràm B. Xavan, cây bụi C. Rừng ngập mặn D. Rừng thường xanh
Câu 12: Đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam, do nước ta
A. Có diện tích đồi núi lớn B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Chủ yếu là đồi núi thấp. D. Trong năm có hai mùa mưa, khô
Câu 13: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là
A. Hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình B. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng
C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu D. khí hậu và sự phân bố địa hình
Câu 14: Vùng biển ở Việt Nam có nhiệt độ biến động theo mùa rõ rệt nhất là
A. Vùng ven biển Nam Trung Bộ B. Vùng ven biển Đông Nam Bộ
C. Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long D. Vùng ven biển Bắc Bộ
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây của địa hình gây khó khăn cho ngành khai thác khoáng sản?
A. Địa hình thấp dần từ từ tây bắc xuống đông nam
B. Hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung
C. Địa hình chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người
D. Núi chiếm phần lớn diện tích và được trở lại
Câu 16: Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc có sự phân chia thành
A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ khô nóng, ít mưa
B. Mùa đông khô, không mưa và mùa hạ ẩm ướt, mưa nhiều
C. Mùa đông ấm áp, mưa nhiều và mùa hạ mát mẻ, ít mưa
D. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều
Câu 17: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có
A. Địa hình dốc, bị chia cắt mạnh B. Nhiều hẻm vực, lắm sông suối
C. Hạn hán, ngập lụt thường xuyên D. Xói mòn và trượt lở đất nhiều
Câu 18: Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới do
A. Có đường bờ biển dài, nhiều vùng, vịnh, cửa sông
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao
C. Gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế
D. Ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau
Câu 19: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động kết hợp của
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của frông
B. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi
C. Hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung
D. Vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của frông
Câu 20: Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất được phân chia dựa trên
A. Đặc điểm hệ sinh thái B. đặc điểm địa hình
C. Mục đích sử dụng D. Chất lượng rừng
—- Còn tiếp —-
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
D
C
D
B
B
C
B
C
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
C
A
D
D
D
C
C
A
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 – TRƯỜNG THPT TRẦN BÌNH TRỌNG – ĐỀ 04
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Sam Sao.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Pu Đen Đinh.
D. Con Voi.
Câu 2: Vùng đất của nước ta là
A. đất liền giáp biển và đồi núi phía tây.
B. giữa đường biên giới và đường bờ biển.
C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
D. các đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 3: Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống
A. sương muối.
B. hạn hán.
C. động đất.
D. lũ quét.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Nha Trang có lượng mưa nhỏ nhất?
A. Tháng III.
B. Tháng IX.
C. Tháng II.
D. Tháng VII.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Yên Bái.
B. Hải Phòng.
C. Thanh Hóa.
D. Hạ Long.
Câu 6: Tác động chủ yếu của khí hậu có nền nhiệt cao đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. thâm canh để nâng cao hiệu quả sản xuất.
B. phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. trồng được các cây có nguồn gốc cận nhiệt.
D. hệ thống cây trồng và vật nuôi phong phú.
Câu 7: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa chủ yếu do
A. thời tiết ở đây khô hạn và hiện tượng cát lấn.
B. bị xói mòn, rửa trôi trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng ở chân núi nên nhiều cát trôi xuống.
D. biển đóng vai trò chính trong sự hình thành.
Câu 8: Gió Đông Bắc làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có
A. mưa nhiều vào thu – đông.
B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. thời tiết đầu hạ khô nóng.
D. hai mùa khác nhau rõ rệt.
Câu 9: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. cải thiện đời sống nhân dân.
B. xuất khẩu để thu ngoại tệ.
C. tránh lãng phí đất trồng.
D. tận dụng nhân công rẻ.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam nước ta có thể diễn ra quanh năm là
A. giá cả phù hợp nhu cầu.
B. có nhiều bãi biển rất đẹp.
C. không có mùa đông lạnh.
D. cơ sở lưu trú khang trang.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Trị.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.
B. Phú Yên.
C. Ninh Thuận.
D. Bình Định.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Vũng Áng.
B. Nhơn Hội.
C. Hòn La.
D. Nghi Sơn.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Quảng Trị.
B. Lâm Đồng.
C. Gia Lai.
D. Quảng Ngãi.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 5 nối Hà Nội với nơi nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Thái Nguyên.
C. Phủ Lý.
D. Hòa Bình.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
A. Sông Gianh.
B. Sông Chu.
C. Sông Con.
D. Sông Mã.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nhà máy nhiệt điện?
A. Biên Hòa.
B. Tân An.
C. Vũng Tàu.
D. Mỹ Tho.
Câu 18: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất đồi núi ở nước ta là
A. chống nhiễm mặn.
B. đào hố vẩy cá.
C. bón phân thích hợp.
D. cải tạo đất phèn.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn số lượng bò?
A. Phú Thọ.
B. Lạng Sơn.
C. Nghệ An.
D. Bắc Giang.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân phân hóa theo Bắc – Nam của thiên nhiên nước ta?
A. Do tác động của bức chắn địa hình.
B. Do nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ.
D. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
—- Còn tiếp —
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1
D
11
A
2
C
12
D
3
D
13
B
4
C
14
A
5
B
15
A
6
B
16
C
7
D
17
C
8
A
18
B
9
B
19
B
10
C
20
B
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 – TRƯỜNG THPT TRẦN BÌNH TRỌNG – ĐỀ 05
Câu 41: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Nam Bộ. B. Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 42: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A. địa ô. B. địa đới. C. thống nhất. D. đai cao.
Câu 43: Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở
A. châu Á và Mĩ La tinh.
B. châu Phi và Bắc Mĩ.
C. châu Đại Dương và Nam Á.
D. châu Âu và Tây Nam Á.
Câu 44: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng
A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 45: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là
A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
B. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước.
D. có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.
Câu 46: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo.
D. Phát triển giao thông đường sông.
Câu 47: Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta?
A. Sa khoáng. B. Vàng. C. Titan. D. Dầu mỏ.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết hướng vòng cung của địa hình nước ta điển hình nhất ở vùng núi nào sau đây?
A. Trường Sơn Nam.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 49: Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta là
A. 23⁰23’B – 8⁰34’B và 102⁰09’Đ – 109⁰24’Đ.
B. 23⁰20’B – 8⁰30’B và 102⁰09’Đ – 109⁰24’Đ.
C. 23⁰23’B – 8⁰30’B và 102⁰09’Đ – 109⁰24’Đ.
D. 23⁰23’B – 8⁰34’B và 102⁰09’Đ – 109⁰20’Đ.
Câu 50: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.
D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 51: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
C. Sản xuất có đặc tính mùa vụ.
D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 52: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta
Địa điểm
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh
Nhiệt độ (⁰C)
23,4
25,1
26,9
Biên độ nhiệt (⁰C)
12, 5
9,7
3,1
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất.
B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình.
C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất.
D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.
D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.
Câu 54: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng
A. đặc quyền kinh tế. B. nội thuỷ. C. tiếp giáp lãnh hải. D. lãnh hải.
Câu 55: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
A. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.
D. vị trí địa – chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?
A. Quảng Nam. B. Bình Dương. C. Bình Định. D. Long An.
Câu 57: Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở
A. rìa Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than nâu tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 59: Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là
A. nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
B. có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá – xã hội với các nước trong khu vực.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.
Câu 60: Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi nào sau đây?
A. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
—- Còn tiếp —
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
41
A
51
A
42
B
52
C
43
A
53
C
44
B
54
B
45
D
55
D
46
A
56
D
47
D
57
A
48
D
58
D
49
A
59
C
50
A
60
B
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 – 2022 Trường THPT Trần Bình Trọng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Võ Văn Kiệt năm 2021-2022 có đáp án
40
Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Quốc Oai năm 2021-2022 có đáp án
51
Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Hoa Sen năm 2021-2022 có đáp án
79
Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Trần Thủ Độ năm 2021-2022 có đáp án
26
Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Nghĩa Hành I năm 2021-2022 có đáp án
57
Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021-2022 môn Địa lí trường THPT Tư Nghĩa I có đáp án
44
[rule_2_plain]
#Bộ #đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #Địa #lí #trường #THPT #Trần #Bình #Trọng #năm #có #đáp #án
Discussion about this post