Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật Lý 11 5 2021
[rule_3_plain]
Ban chỉnh sửa HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật Lý 11 5 2021 nhằm ôn tập và củng cố các tri thức sẵn sàng cho kì thi sắp đến. Mời các em cùng theo dõi!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 11
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Chương IV: TỪ TRƯỜNG
I. TỪ TRƯỜNG
1. Tương tác từ
Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đấy gọi là lực từ.
2. Từ trường
– Khái niệm từ trường: Xung quanh thanh nam châm hay bao quanh dòng điện có từ trường.
Tổng quát: Xung quanh điện tích vận động có từ trường.
– Thuộc tính căn bản của từ trường: Gây ra lực từ chức năng lên 1 nam châm hay 1 dòng điện đặt trong nó.
– Chạm màn hình từ: Để đặc thù cho từ trường về mặt gây ra lực từ, người ta đưa vào 1 đại lượng vectơ gọi là chạm màn hình từ và kí hiệu là (vec {rm B}).
Phương của nam châm thử nằm thăng bằng tại 1 điểm trong từ trường là phương của vectơ chạm màn hình từ (vec {rm B}) của từ trường tại điểm đấy. Ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của (vec {rm B}).
3. Đường sức từ
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ chạm màn hình từ tại điểm đấy.
4. Các thuộc tính của đường sức từ:
– Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được 1 đường sức từ đi qua và chỉ 1 nhưng thôi.
– Các đường sức từ là những đường cong kín. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
– Các đường sức từ ko cắt nhau.
– Nơi nào chạm màn hình từ to hơn thì các đường sức
từ ở đấy vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào chạm màn hình Từ bé hơn thì các đường sức từ ở đấy vẽ thưa hơn.
5. Từ trường đều
1 từ trường nhưng chạm màn hình từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
II. PHƯƠNG, CHIỀU VÀ ĐỘ LỚN CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Phương : Lực từ chức năng lên đoạn dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và chạm màn hình tại điểm thăm dò .
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường chạm màn hình từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay tới ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đấy ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ chức năng lên đoạn dây dẫn.
…
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Từ trường
Câu 1: Chọn câu sai
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ B. Chạm màn hình từ đặc trương cho từ trường về mặt gây ra lực từ
C. Xung quanh 1 điện tích đứng yên có điện trường và từ trường
D. Ta chỉ có thể vẽ được 1 đường sức từ đi qua mỗi điểm trong từ trường.
Câu 2: Độ to chạm màn hình từ tại 1 điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao lăm lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều nâng cao 2 lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm 4 lần
A. ko đổi B. giảm 2 lần
C. giảm 4 lần D. tăng 2 lần
Câu 3: Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, chạm màn hình từ tại M to hơn chạm màn hình từ tại N gấp 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng
A. rM = 4rN B. rM = rN/4
C. rM = 2rN D. rM = rN/2
Câu 4: Chọn 1 đáp án sai lúc nói về từ trường
A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được 1 và chỉ 1 đường chạm màn hình từ đi qua
B. Các đường chạm màn hình từ là những đường cong ko khép kín
C. Các đường chạm màn hình từ ko cắt nhau
D. Thuộc tính căn bản của từ trường là chức năng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nó
Câu 5: Công thức nào sau đây tính chạm màn hình từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I
A. B = 2.10-7I/R
B. B = 2π.10-7I/R
C. B = 2π.10-7I.R
D. B = 4π.10-7I/R
Câu 6: Độ to chạm màn hình từ trong lòng 1 ống dây hình trụ có dòng điện chạy qua tính bằng biểu thức
A. B = 2π.10-7I.N
B. B = 4π.10-7IN/l
C. B = 4π.10-7N/I.l
D. B = 4π.IN/l
Câu 7: Chạm màn hình từ trong 1 cuộn dây dẫn có chiều dài 20 centimet có trị giá B0. Kéo giãn cuộn dậy tới chiều dài 40 centimet thi chạm màn hình trừ bên trong cuộn dây sẽ
A. B0 B. 1/2B0
C. 2 B0 D. 1/4B0
Câu 8: Hai dây dẫn thẳng, dài vô biên trùng với 2 trục tọa độ vuông góc xOy, có các dòng điện I1=2A, I2=5A chạy qua cùng chiều với chiều dương của các trục toạ độ. Chạm màn hình từ tại điểm A có toạ độ x=2cm, y=4cm là
A. 10-5 T B. 2. 10-5 T
C. 4. 10-5 T D. 8. 10-5 T
Câu 9: Tại tâm của dòng điện tròn cường độ 5A người ta đo được chạm màn hình từ B = 31,4.10-6T. Đường kính của dòng điện tròn là
A. 20cm B. 10cm
C. 2cm D. 1cm
Câu 10: Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được chạm màn hình từ B = 62,8.10-4T. Đường kính vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là
A. 5A B. 1A C. 10A D. 0,5A
…
Từ thông – Hiện tượng chạm màn hình điện từ
Câu 1: 1 khung dây phẳng, diện tích 25cm2 gồm 10 vòng dây, khung dây được đặt trong từ trường có chạm màn hình từ vuông góc với mặt phẳng khung và có độ to tăng dần từ 0 tới 2,4.10-3 T trong vòng thời kì 0,4s. Suất điện động chạm màn hình hiện ra trong khung trong vòng thời kì có từ trường biến thiên là
A. 1,5.10-2 mV B. 1,5.10-5 V C. 0,15 mV D. 0,15 V
Câu 2: 1 vòng dây đồng có đường kính D = 20cm, thiết diện dây S=0,5mm2 đặt vào trong từ trường đều có chạm màn hình từ B vuông góc mặt phẳng vòng dây. Tính vận tốc biến thiên chạm màn hình từ qua vòng dây để dòng điện chạm màn hình hiện ra trong khoảng dây là 2A. Cho điện trở suất của đồng 1,75.10-8
A. 1,4T/s B. 1,6T/s C. 1,2T/s D. 1,5T/s
Câu 3: 1 khung hình vuông gồm 20 vòng dây có cạnh a = 10cm, đặt trong từ trường đều, độ to của từ trường là B = 0.05T. Mặt phẳng khung dây hợp với đường sức từ 1 góc α = 300. Từ thông có độ to là
A. 50 mWb B. 0,25 mWb C. 8,66 mWb D. 5 mWb
Câu 4: 1 diện tích S đặt trong từ trường đều có chạm màn hình từ B, góc giữa vectơ chạm màn hình từ và vectơ pháp tuyến là α. Từ phê chuẩn diện tích S được tính theo công thức
A.θ=BS.sinα B. θ=BS.cosα C. θ= BS.tanα D. θ = BS.cotα
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là ko đúng?
A. Khi có sự chuyển đổi từ phê chuẩn mặt giới hạn bởi 1 mạch điện, thì trong mạch hiện ra suất điện động chạm màn hình. Hiện tượng đấy gọi là hiện tượng chạm màn hình điện từ.
B. Dòng điện hiện ra lúc có sự biến thiên từ phê chuẩn mạch điện kín gọi là dòng điện chạm màn hình.
C. Dòng điện chạm màn hình có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ trường đã sinh ra nó.
D. Dòng điện chạm màn hình có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có chức năng chống lại nguyên do đã sinh ra nó.
Câu 6: Đơn vị nào sau đây chẳng phải là đơn vị đo từ thông
A. Vêbe (Wb)
B. Tích Tesla với mét vuông (T.m2.)
C. Henry (H)
D. Tích Henri với Ampe (H.A)
…
Khúc xạ và phản xạ toàn phần
Câu 1: Trong 1 thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, 1 học trò đánh dấu trên tấm bìa 3 đường truyền ánh sáng (hình vẽ) mà quên ghi chiều truyền. Các tia nào kể sau chẳng thể là tia khúc xạ
A. IR1 B. IR2
C. IR3 D. IR1 hoặc IR3
Câu 2: 1 người nhìn hòn sỏi dưới đáy 1 bể nước thấy ảnh của nó cách mặt nước 1 khoảng 1,8m; chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là
A. 1,125m B. 1,2m C. 2,4m D. 1,35m
Câu 3: Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 với góc đến i. Điều kiện để có phản xạ toàn phần là
A. n1 > n2 và i > igh
B. n1 < n2 và i > igh
C. n1 < n2 và i < igh
D. n1 > n2 và i < igh
Câu 4: Với 1 tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối lúc tia sáng đấy truyền từ nước sang thuỷ tinh là
A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1
C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
Câu 5: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc đến.
B. góc khúc xạ luôn to hơn góc đến.
C. góc khúc xạ tỷ lệ thuận với góc đến.
D. lúc góc đến tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường đến
A. luôn to hơn 1.
B. luôn bé hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường đến.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường đến.
Câu 7: Chiết suất tuyệt đối của 1 môi trường truyền ánh sáng
A. luôn to hơn 1. B. luôn bé hơn 1.
C. luôn bằng 1. D. luôn to hơn 0.
Câu 8: Chiếu 1 tia sáng đơn sắc đi từ ko khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đấy góc đến i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n
C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 9: 1 bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 centimet B. 34,6 centimet
C. 63,7 centimet D. 44,4 centimet
Câu 10: 1 bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
A. 11,5 centimet B. 34,6 centimet
C. 51,6 centimet D. 85,9 centimet
Lăng kính
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là ko đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của 1 lăng kính đặt trong ko khí
A. Góc khúc xạ r nhỏ hơn góc đến i ở mặt thứ nhất
B. Góc đến r’ tại mặt bên thứ 2 nhỏ hơn góc ló i’
C. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ 2.
D. Chùm sáng bị lệch đi lúc đi qua lăng kính
Câu 2: Tia đến vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia đến 1 góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410 B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240.
Câu 3: 1 tia sáng đến vuông góc với mặt AB của 1 lăng kính có chiết suất và góc chiết quang A=300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. D = 50 B. D = 130 C. D = 150 D. D = 220
Câu 4: 1 lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,5, thiết diện là 1 tam giác đều, được đặt trong ko khí. Chiếu tia sáng SI đến mặt bên của lăng kính với góc đến i=300. Góc lệch của tia sáng lúc đi qua lăng kính là
A. D = 280 B. D = 320 C. D = 470 D. D = 520
Câu 5: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. 1 tia sáng đơn sắc chiếu đến mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ 1 mặt bên khác. Nếu góc đến và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
…
-(Nội dung đầy đủ và cụ thể của đề cương, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)-
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật Lý 11 5 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu dụng khác các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
266
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
223
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Trần Cao Vân
140
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Trần Quý Cáp
209
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
428
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 5 2021 có đáp án Trường THPT Chu Văn An
295
[rule_2_plain]
#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Vật #Lý #5
Discussion about this post