Ngay sau lúc xong xuôi những môn thi rốt cuộc của đợt 2 trong kỳ thi Tuyển sinh đại học 2013. Chúng tôi đã cập nhật đề thi đáp án chính thức do Bộ Giáo dục và Huấn luyện ban bố:
Đề thi Đại học 5 2013 – Khối B, môn Toán
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013MÔN THI: TOÁN – KHỐI B |
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho hàm số y = 2x3 – 3(m + 1)x2 + 6mx (1), với m là thông số thực.
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) lúc m = -1.
b. Tìm m để đồ thị hàm số (1) có 2 điểm cực trị A và B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng y = x + 2.
Câu 2: (1,0 điểm).
Gicửa ải phương trình sin5x + 2cos2x = 1.
Câu 3: (1,0 điểm)
Gicửa ải hệ phương trình:
Câu 4: (1,0 điểm)
Tính tích phân:
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SCD).
Câu 6: (1,0 điểm)
Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm trị giá phệ nhất của biểu thức:
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 7.a (1,0 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang cân ABCD có 2 đường chéo vuông góc với nhau và AD = 3BC. Đường thẳng BD có phương trình x + 2y – 6 = 0 và tam giác ABD có trực tâm là H(-3; 2). Tìm tọa độ các đỉnh C và D.
Câu 8.a (1,0 điểm)
Trong ko gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3; 5; 0) và mặt phẳng (P): 2x + 3y – z – 7 = 0. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P). Tifmm tọa độ điểm đối xứng của A qua (P).
Câu 9.a (1,0 điểm)
Có 2 chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ 2 chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy tình cờ từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu.
B. Theo chương trình Tăng lên
Câu 7.b (1,0 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có chân đường cao hạ từ đỉnh A là , chân đường phân giác trong của góc A là D(5; 3) và trung điểm của cạnh AB là M(0; 1). Tìm tọa độ đỉnh C.
Câu 8.b (1,0 điểm)
Trong ko gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1; -1; 1), B(-1; 2; 3) và đường thẳng . Viết phương trình đường thẳng đi qua A, vuông góc với 2 đường thẳng AD và Δ.
Câu 9.b (1,0 điểm)
Gicửa ải hệ phương trình:
Đề thi Đại học 5 2013 – Khối B, môn Hóa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013MÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI B Mã đề thi: 279 |
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 tới câu 40)
Câu 1: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơvisco, tơnilon-6, tơnitron, những polime có xuất xứ từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơtằm, sợi bông và tơnitron.
C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm 2 muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Urê có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat đơn chỉcó Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân phân phối nitơcho cây trồng.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kếtiếp nhau trong cùng dãy bình đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, nhận được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, nhận được 12,8 gam muối. Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. C3H5COOH và C4H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), nhận được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có bản lĩnh phản ứng được với dung dịch X là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ trình bày tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo quy trình: F−, Cl−, Br−, I−.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 6: Cho lược đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong lược đồ trên mỗi mũi tên là 1 phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% nhận được dung dịch X (ko có ion NH+4). Cho X chức năng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đấy lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z tới khối lượng ko đổi, nhận được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ % của Cu(NO3)2 trong X là
A. 28,66%. B. 29,89%. C. 30,08%. D. 27,09%.
Câu 8: Cho lược đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong lược đồ trên, mỗi mũi tên là 1 phản ứng, các chất X, Y lần là lượt những chất nào sau đây?
A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.
Câu 9: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra 1 amino axit độc nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, nhận được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho thành phầm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, nhận được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82. B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, nhận được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun hot X với bột Ni 1 thời kì, nhận được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây ko đúng?
A. Triolein có bản lĩnh tham dự phản ứng cộng hiđro lúc đun hot có xúc tác Ni.
B. Các chất bự thường ko tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất bự bị thủy phân lúc đun hot trong dung dịch kiềm.
D. Chất bự là trieste của etylen glicol với các axit bự
Câu 12: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có bản lĩnh tham dự phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun hot) là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 13: Cho trị giá độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, nhận được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X tới lúc khởi đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, nhận được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan độc nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
A. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x.
Câu 16: Tên gọi của anken (thành phầm chính) nhận được lúc đun hot ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en
Câu 17: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều nhận được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp lúc đầu là
A. 39,66%. B. 60,34%. C. 21,84%. D. 78,16%.
Câu 18: Điện phân hot chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, nhận được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, nhận được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.
Câu 19: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời khắc lúc đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Vận tốc trung bình của phản ứng tính theo chất X trong vòng thời kì trên là
A. 4,0.10−4mol/(l.s). B. 1,0.10−4mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
Câu 20: Số đồng phân amin bậc 1, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 21: Axit cacboxylic X 2 chức (có % khối lượng của oxi bé hơn 70%), Y và Z là 2 ancol bình đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), nhận được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 12,6%.
Câu 22: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4) 3 0,5M để nhận được lượng kết tủa phệ nhất là
A. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. D. 180 ml.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, nhận được khí NO (khí độc nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, nhận được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là thành phầm khử độc nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có bản lĩnh phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa ko hoàn toàn etilen là cách thức đương đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, nhận được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, nhận được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 2,2. B. 4,4. C. 8,8. D. 6,6.
Câu 26: 1 loại nước cứng lúc đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu 27: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 28: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung hot, sau 1 thời kì nhận được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn thể Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tới phản ứng hoàn toàn, nhận được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, hot (dư), nhận được 1,008 lít khí SO2 (đktc, thành phầm khử độc nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80. B. 7,12. C. 13,52. D. 5,68.
Câu 30: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 31: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, nhận được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối bé hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Câu 32: Số proton và số nơtron có trong 1 nguyên tử nhôm (2713Al) lần là lượt
A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 33: Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, nhận được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40
Câu 34: Cho m gam 1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, nhận được dung dịch chỉ chứa 1 muối độc nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, thành phầm khử độc nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.
Câu 35: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim khí vào nước dư, từ kim khí nào sau đây nhận được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là bé nhất?
A. K. B. Na. C. Li. D. Ca.
Câu 36: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, lúc hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
Câu 37: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có kết hợp đơn?
A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 kim khí kiềm và 1 kim khí kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, nhận được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đấy số mol của HCl gấp 2 lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, nhận được m2 gam ancol Y (ko có bản lĩnh phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, nhận được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.
Câu 40: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-4; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH+4. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X tới lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, nhận được dung dịch Y. Cô cạn Y, nhận được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020.
Đề thi Đại học 5 2013 – Khối B, môn Sinh
Đáp án tham khảo đề Sinh học khối B mã đề 958:
TaiGameMienPhi tài liệu để xem thêm cụ thể.
Xem thêm về bài viết
Đề thi – Đáp án thi Đại học 5 2013 – Khối B Môn Toán, Sinh, Hóa – Bộ GD-ĐT ban bố
[rule_3_plain]
Ngay sau lúc xong xuôi những môn thi rốt cuộc của đợt 2 trong kỳ thi Tuyển sinh đại học 2013. Chúng tôi đã cập nhật đề thi đáp án chính thức do Bộ Giáo dục và Huấn luyện ban bố:
Đề thi Đại học 5 2013 – Khối B, môn Toán
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013MÔN THI: TOÁN – KHỐI B Thời gian làm bài: 180 phút (không tính thời kì giao đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho hàm số y = 2×3 – 3(m + 1)x2 + 6mx (1), với m là thông số thực.
O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, nhận được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X tới lúc khởi đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V làA. 80. B. 40. C. 160. D. 60.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, nhận được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan độc nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z làA. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x.
Câu 16: Tên gọi của anken (thành phầm chính) nhận được lúc đun hot ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc làA. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en
Câu 17: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều nhận được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp lúc đầu làA. 39,66%. B. 60,34%. C. 21,84%. D. 78,16%.
Câu 18: Điện phân hot chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, nhận được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, nhận được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 144,0. B. 104,4. C. 82,8. D. 115,2.
Câu 19: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời khắc lúc đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Vận tốc trung bình của phản ứng tính theo chất X trong vòng thời kì trên là A. 4,0.10−4mol/(l.s). B. 1,0.10−4mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
Câu 20: Số đồng phân amin bậc 1, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N làA. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 21: Axit cacboxylic X 2 chức (có % khối lượng của oxi bé hơn 70%), Y và Z là 2 ancol bình đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), nhận được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên làA. 15,9%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 12,6%.
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
Câu 22: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4) 3 0,5M để nhận được lượng kết tủa phệ nhất làA. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. D. 180 ml.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, nhận được khí NO (khí độc nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, nhận được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là thành phầm khử độc nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m làA. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có bản lĩnh phản ứng với HCOOH.(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.(c) Oxi hóa ko hoàn toàn etilen là cách thức đương đại để sản xuất anđehit axetic.(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, nhận được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, nhận được a gam CO2. Giá trị của a làA. 2,2. B. 4,4. C. 8,8. D. 6,6.
Câu 26: 1 loại nước cứng lúc đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu 27: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X làA. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 28: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nhận được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X làA. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung hot, sau 1 thời kì nhận được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn thể Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tới phản ứng hoàn toàn, nhận được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, hot (dư), nhận được 1,008 lít khí SO2 (đktc, thành phầm khử độc nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m làA. 6,80. B. 7,12. C. 13,52. D. 5,68.
Câu 30: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 31: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, nhận được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối bé hơn trong 0,76 gam X làA. 0,58 gam. B. 0,31 gam. C. 0,45 gam. D. 0,38 gam.
Câu 32: Số proton và số nơtron có trong 1 nguyên tử nhôm (2713Al) tuần tự làA. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 33: Hấp thu hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, nhận được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 29,55. B. 19,70. C. 9,85. D. 39,40
Câu 34: Cho m gam 1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, nhận được dung dịch chỉ chứa 1 muối độc nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, thành phầm khử độc nhất của S+6). Giá trị của m làA. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4.
Câu 35: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim khí vào nước dư, từ kim khí nào sau đây nhận được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là bé nhất?A. K. B. Na. C. Li. D. Ca.
(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})
Câu 36: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, lúc hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 làA. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
Câu 37: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có kết hợp đơn?A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 kim khí kiềm và 1 kim khí kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, nhận được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đấy số mol của HCl gấp 2 lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m làA. 4,460. B. 4,656. C. 3,792. D. 2,790.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, nhận được m2 gam ancol Y (ko có bản lĩnh phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, nhận được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 làA. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.
Câu 40: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-4; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH+4. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X tới lúc các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, nhận được dung dịch Y. Cô cạn Y, nhận được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020.
Đề thi Đại học 5 2013 – Khối B, môn Sinh
Đáp án tham khảo đề Sinh học khối B mã đề 958:
TaiGameMienPhi tài liệu để xem thêm cụ thể.
[rule_2_plain]
#Đề #thi #Đáp #án #thi #Đại #học #5 #Khối #Môn #Toán #Sinh #Hóa #Bộ #GDĐT #công #bố
- #Đề #thi #Đáp #án #thi #Đại #học #5 #Khối #Môn #Toán #Sinh #Hóa #Bộ #GDĐT #công #bố
- Tổng hợp: TaiGameMienPhi
Discussion about this post