Hướng áp giải bài tập Lai 2 cặp tính trạng, định luật Phân li độc lập môn Sinh học 9 5 2021
[rule_3_plain]
Qua nội dung tài liệu Hướng áp giải bài tập Lai 2 cặp tính trạng, định luật Phân li độc lập môn Sinh học 9 5 2021 giúp các em học trò lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập đoàn luyện kỹ năng làm bài tập được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ bổ ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG – ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP MÔN SINH HỌC 9
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Nội dung định luật phân li độc lập:
Khi lai 2 thân thể ba má thuần chủng không giống nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền của cặp tính trạng này ko lệ thuộc vào sự di truyền của các cặp tính trạng khác.
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập:
– Thế hệ khởi hành (P) phải thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai
– Mỗi gen qui định 1 tính trạng
– Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn
– Số lượng cá thể F2 phải đủ phệ
– Các gen phải nằm trên các NST không giống nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Dạng bài toán thuận:
Cách giải gần giống như ở bài toán thuận của lai 1 tính. Gồm 3 bước sau:
– Qui ước gen
– Xác định kiểu gen của ba má
– Lập lược đồ lai
Thí dụ : Ở cà chua, lá chẻ trội so với lá nguyên; quả đỏ trội so với quả vàng. Mỗi tính trạng do 1 gen qui định, các gen nằm trên các NST thường không giống nhau. Gicửa ải thích kết quả và lập lược đồ lai từ P tới F2 lúc cho cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng thụ phấn của cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ.
GIẢI
– Bước:1
Qui ước gen:
A: lá chẻ ; a: lá nguyên
B: quả đỏ ; b: quả vàng.
– Bước 2:
Cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng có kiểu gen AAbb
Cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ có kiểu gen aaBB.
-Bước 3:
Lược đồ lai:
P. AAbb (lá chẻ, quả vàng) x aaBB (lá nguyên, quả đỏ)
GP Ab aB
F1 AaBb (100% lá chẻ, quả đỏ).
F1xF1 AaBb x AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 :
♂
♀
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tỷ lệ kiểu hình F2: 9 lá chẻ, quả đỏ
3 lá chẻ, quả vàng
3 lá nguyên, quả đỏ
1 lá nguyên, quả vàng.
2. Dạng bài toán nghịch:
Từ tỷ lệ phân li kiểu hình ở con lai, nếu xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, căn cứ vào định luật phân li độc lập của Menđen, suy ra ba má dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb). Từ ấy qui ước gen, kết luận thuộc tính của phép lai và lập lược đồ lai thích hợp.
Thí dụ: Xác định kiểu gen của P và lập lược đồ lai lúc ba má đều có lá chẻ,quả đỏ; con lai có tỷ lệ 64 cây lá chẻ, quả đỏ; 21 cây lá chẻ,qủa vàng ; 23 cây lá nguyên,quả đỏ và 7 cây lá nguyên, quả vàng.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen nằm trên các NST không giống nhau.
GIẢI
– Xét tỷ lệ kiểu hình ở con lai F1:
F1 có 64 chẻ, đỏ : 21 chẻ,vàng : 23 nguyên, đỏ : 7 nguyên, vàng.
Tỷ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1, là tỷ lệ của định luật phân li độc lập lúc lai 2 cặp tính trạng. Suy ra bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
– Xét từng tính trạng ở con lai F1:
Về dạng lá:
(lá chẻ) : (lá nguyên) = (64 +21) : ( 23+7) xấp xỉ 3 :1. Là tỷ lệ của định luật phân tính. Suy ra lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên.
Qui ước gen : A : la chẻ ; a: lá nguyên
Về màu quả:
(quả đỏ) : ( quả vàng) = ( 64 + 23) : ( 21 + 7) xấp xỉ 3 :1. Là tỷ lệ của định luật phân tính. Suy ra quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
Qui ước gen : B: quả đỏ ; b: quả vàng.
Tổ hợp 2 tính trạng, bố và mẹ đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen AaBb, kiểu hình lá chẻ, quả đỏ.
Lược đồ lai:
P. AaBb ( chẻ, đỏ) x AaBb ( chẻ, đỏ)
GP AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1:
♂
♀
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Tỷ lệ kiểu hình F2: 9 lá chẻ, quả đỏ
3 lá chẻ, quả vàng
3 lá nguyên, quả đỏ
1 lá nguyên, quả vàng.
III.BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao và về màu hạt di truyền độc lập với nhau.
Hãy lập sơ lai cho mỗi phép lai sau đây:
a. Cây thân cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
b. Cây trhân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
GIẢI
Quy ước gen:
A : Thân cao; a : Thân thấp
B : Hạt vàng; b : Hạt xanh
a. P. Thân cao, hạt xanh x Thân thấp, hạt vàng
– Cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen: AAbb hoặc Aabb
– Cây thân thấp, hạt vàng có kiểu gen: aaBB hoặc aaBb.
Vậy, có 4 lược đồ lai sau:
* Lược đồ lai 1.
P. AAbb ( cao, xanh) x aaBB ( thấp, vàng)
GP Ab aB
F1 AaBb ( 100% cao, vàng).
* Lược đồ lai 2.
P. AAbb ( cao, xanh) x aaBb ( thấp, vàng)
GP Ab aB, ab
F1 1AaBb : 1 Aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh.
* Lược đồ lai 3.
P. Aabb ( cao, xanh) x aaBB ( thấp, vàng)
GP Ab, ab aB
F1 1AaBb : 1 aaBb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
* Lược đồ lai 4.
P. Aabb ( cao, xanh) x aaBb ( thấp, vàng)
GP Ab, ab aB, ab
F1 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh.
b. P. Thân cao, hạt vàng x Thân thấp, hạt xanh
– Cây thân cao, hạt vàng có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB hoặc AaBb
– Cây thân thấp, hạt xanh có kiểu gen: aabb.
Vậy, có 4 lược đồ lai sau:
* Lược đồ lai 1.
P. AABB ( cao, vàng) x aabb ( thấp, xanh)
GP AB ab
F1 AaBb ( 100% cao, vàng).
* Lược đồ lai 2.
P. AABb ( cao, vàng) x aabb ( thấp, xanh)
GP AB, Ab ab
F1 1AaBb : 1Aabb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh
* Lược đồ lai 3.
P. AaBB ( cao, vàng) x aabb ( thấp, xanh)
GP AB, aB ab
F1 1AaBb : aaBb
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
* Lược đồ lai 4.
P. AaBb ( cao, vàng) x aabb ( thấp, xanh)
GP AB, Ab, aB, ab ab
F1 1AaBb : 1Aabb : aaBb : 1aabb.
Kiểu hình: 1 cao, vàng : 1 cao, xanh : 1 thấp, vàng : 1 thấp, xanh.
—–
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về mobile)-
Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Hướng áp giải bài tập Lai 2 cặp tính trạng, định luật Phân li độc lập môn Sinh học 9 5 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có lợi khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:
Ôn thi HSG về Tỷ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có Tương Tác Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Phương pháp giải bài tập Lai 1 Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Phương pháp giải bài tập Lai 1 Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
220
Công thức và bài tập chủ đề Nguyên Phân – Giảm Phân môn Sinh học 9 5 2021
570
Ôn luyện giải bài tập chủ đề Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
499
Tổng có lí thuyết và công thức bài tập ôn thi HSG chủ đề Prôtêin môn Sinh học 9 5 2021
416
1 số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 5 2021
174
[rule_2_plain]
#Hướng #dẫn #giải #bài #tập #Lai #2 #cặp #tính #trạng #định #luật #Phân #độc #lập #môn #Sinh #học #5
Discussion about this post