Hướng áp giải và bài tập tự luyện ôn tập chủ đề Di Truyền môn Sinh học ̣5 2021
[rule_3_plain]
Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học trò lớp 9 ôn tập sẵn sàng trước kì thi đội tuyển sắp đến HOC247 giới thiệu tới các em tài liệu Hướng áp giải và bài tập tự luyện ôn tập chủ đề Di Truyền môn Sinh học ̣5 2021 được HOC247 chỉnh sửa và tổng hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHỦ ĐỀ DI TRUYỀN MÔN SINH HỌC 9
I. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN
1.Tìm số loại giao tử và kiểu gen của các loại giao tử
– 1 thân thể có n cặp gen dị hợp thì tối đa sẽ có 2n loại giao tử
-Muốn xác định kiểu gen của giao tử, chúng ta thực hiện kẻ lược đồ phân nhánh. Cặp gen dị hợp có 2 nhánh, cặp gen đồng hợp có 1 nhánh. Giao tử là các gen từ gốc tới ngọn.
VD2: Thân thể có kg: AABbDdee giảm phân sẽ cho ra bao lăm loại giao tử? Loại gt mang kg Abde chiếm tỷ lệ bao lăm?
TL: Thân thể có kg trên có 2 cặp gen dị hợp nên có 22 = 4 loại. Mỗi loại chiếm t/l: ¼=25%
Loại gt mang gen ABde chiếm tl: 25%
2.Tìm số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình
-Muốn tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỷ lệ kiểu hình của 1 phép lai thì phải viết giao tử của phép lai ấy, sau ấy thực hiện kẻ bảng (gt đực x gt cái) để tìm đời con
-Số kiểu tổ hợp giao tử =số loại giao tử đực x số loại giao tử cái
VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb
Thân thể bố có 2 cặp gen dị hợp nen có 4 loại giao tử
Thân thể mẹ có 1 cặp gen dị hợp nên có 2 loại giao tử
-> Số kiểu tổ hợp giao tử =4 x 2 =8 kiểu tổ hợp
-Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của mỗi cặp gen
VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb có thể viết thành: = (Aa x Aa)(Bb x bb)
Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kiểu gen là AA, Aa, bb
Ở cặp lai Bb x bb, dời con có 2 loại kg: Bb, bb
-> Số loại kg ở đời con = tích số loại kg của mỗi cặp = 3 x 2 = 6
-Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của mỗi cặp tính trạng
VD: Ở phép lai Bố AaBb x mẹ Aabb có thể viết thành: = (Aa x Aa)(Bb x bb)
Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 2 loại kiểu hình là k/h trội và k/h lặn
Ở cặp lai Bb x bb, dời con có 2 loại kiểu hình là k/h trội và k/h lặn
-> Số loại k/h ở đời con = 2 x 2 = 4 loại k/h
-Khi tính trạng trội hoàn toàn thì 1 kiểu hình có thể có nhiều kiểu gen nên số loại kiểu hình ít hơn số loại kiểu gen
VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd
Thân thể bố có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại gt
Thân thể mẹ có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại gt
-> Số kiểu tổ hợp gt =4 x 4 =16 kiểu tổ hợp
Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)
-Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kg là AA, Aa, aa
-Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kg là Bb, bb
-Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kg là Dd, dd
Số loại kg = tích số loại k/g của mỗi cặp = 3 x 2 x 2 =12
Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)
-Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 2 loại k/h là trội và lặn
-Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại k/h là trội và lặn
-Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại k/h là trội và lặn
-> Số loại k/h ở đời con = 2 x 2 x2= 8 loại k/h
-Khi tính trạng trội ko hoàn toàn thì mỗi kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen nên số loại kiểu hình =số loại kiểu gen
VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)
-Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại kg là AA, Aa, aa
-Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại kg là Bb, bb
-Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại kg là Dd, dd
Số loại kg = tích số loại k/g của mỗi cặp = 3 x 2 x 2 =12
Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd có thể viết thành(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)
-Ở cặp lai Aa x Aa, đời con có 3 loại k/h là trội , trung gian và lặn
-Ở cặp lai Bb x bb, đời con có 2 loại k/h là trung gian và lặn
-Ở cặp lai dd x Dd , đời con có 2 loại k/h là trung gian và lặn
-> Số loại k/h ở đời con = 3 x 2 x2= 12 loại k/h
3. Tìm tỷ lệ kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình của 1 phép lai
-Muốn tìm tỷ lệ kiểu gen của 1 phép lai thì phải viết giao tử của phép lai ấy , sau ấy thực hiện kẻ bảng ( gt đực x gt cái) để tìm đời con
-Tỷ lệ kiểu gen = tích tỷ lệ kiểu gen của các cặp gen
-Tỷ lệ kiểu hình = tích tỷ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng
VD: Ở phép lai bố AaBbDdee x mẹ AabbDDEE có thể viết thành= (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)
Ở cặp lai (Aa x Aa) , đời con có 3 loại kg với t/l là: 1AA : 2 Aa : 1aa
Ở cặp lai (Bb x bb) , đời con có 2 loại kg với t/l là: 1Bb : 1bb
Ở cặp lai (Dd x DD) , đời con có 2 loại kg với t/l là: 1DD: 1Dd
Ở cặp lai (ee x EE) , đời con có 1 loại kg với t/l là: 1Ee
->Tỷ lệ kiểu gen ở đời con = tích tỷ lệ kiểu gen của các cặp gen=(1:2:1)(1:1)(1:1)1=(1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:1:1)
Ở phép lai bố AaBbDdee x mẹ AabbDDEE có thể viết thành= (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)
Ở cặp lai (Aa x Aa) , đời con có 2 loại k/h với t/l là: 3A- : 1aa
Ở cặp lai (Bb x bb) , đời con có 2 loại k/h với t/l là: 1B- : 1bb
Ở cặp lai (Dd x DD), đời con có 1 loại k/h với t/l là: 1D-
Ở cặp lai (ee x EE) , đời con có 1 loại k/h với t/l là: 1E-
->Tỷ lệ kiểu hình ở đời con = tích tỷ lệ kiểu hình của các cặp tính trạng= (3:1)(1:1)(1)(1)=3:3:1:1
-Tỷ lệ của 1 loại kiểu gen nào ấy bằng tích tỷ lệ của các cặp gen có trong kiểu gen ấy
-Bài toán có nhiều cặp gen thì phải tính tỷ lệ của mỗi cặp gen , sau ấy nhân lại sẽ nhận được kết quả
VD: Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd=(Aa x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd)
Ở cặp lai (Aa x Aa) , sinh có mặt trên thị trường con có kg aa với t/l ¼
Ở cặp lai (Bb x bb) , sinh có mặt trên thị trường con có kg bb với t/l 1/2
Ở cặp lai (dd x Dd), sinh có mặt trên thị trường con có kg đ với t/l 1/2
Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd sinh có mặt trên thị trường con có t/l kg aabbdd với t/l= ¼ x ½ x ½ =1/16
Ở cặp lai (Aa x Aa) , sinh có mặt trên thị trường con có k/h A- với t/l =3/4
Ở cặp lai (Bb x bb) , sinh có mặt trên thị trường con có k/h B- với t/l= 1/2
Ở cặp lai (dd x Dd), sinh có mặt trên thị trường con có k/h D- với t/l =1/2
Ở phép lai bố AaBbdd x mẹ AabbDd sinh có mặt trên thị trường con có t/l k/h A-B-D- với t/l= 3/4 x ½ x ½ =3/16
4. Bài tập suy luận để tìm k/g của ba má lúc biết kiểu gen của con hoặc trái lại
-Muốn xđ kiểu gen của thân thể thì phải dựa vào thân thể có k/h lặn, sau ấy suy ra thân thể có k/h trội theo nguyên tắc:
+Thân thể trội bao giờ cũng phải có gen trội
+Nếu sinh ra con có kiểu hình lặn thì thân thể trội phải có gen lặn(a)
+Nếu có bố hoặc mẹ mang k/h lặn thì thân thể phải có gen lặn (a)
VD: Ở người , bố và mẹ đều có da đen, tóc xoăn sinh đứa đàn ông đầu lòng có da trắng tóc thẳng. Xđ kiểu gen của ba má và đứa con nói trên. Biết rằng 2 cặp tt nói trên do 2 cặp gen quy định và dt phân li độc lập với nhau.
Gicửa ải: Bố và mẹ đều có da đen, tóc xoăn nhưng mà sinh con có da trắng , tóc thẳng thì chứng tỏ da trắng là tính trạng lặn so với da đen , tóc thẳng là tt lặn so với tóc xoăn.
Quy ước gen: Qen A quy định tt da đen; a-da trắng
B- tóc xoăn; b-tóc thẳng
Đứa con có da trắng, tóc thẳng nen có kiểu gen là aabb
Vì con có k/g là aabb nên chứng tỏ bố và mẹ đều có gen ab
Bố và mẹ đều có da đen , tóc xoăn nên phải có gen AB
Vậy k/g của bố và mẹ phải là AaBb
(Vì gen còn đó thành cặp nên gen A phải viết liền với a; B phải viết liền với b)
—- Còn tiếp —-
II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Có thể sử dụng phép lai phân tách về 2 cặp tính trạng để rà soát kiểu gen của 1 thân thể nào ấy là thuần chủng hay ko thuần chủng ko? Cho tỉ dụ và lập lược đồ lai minh họa.
Câu 2: Ở cà chua; A: quả đỏ, a: quả vàng; B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta tiến hành các phép lai sau :
+ Phép lai 1: P: Quả đỏ lá chẻ X quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ.
+ Phép lai 2: P: Quả đỏ lá nguyên X quả vàng lá chẻ
F1: 120 đỏ chẻ : 118 đỏ nguyên : 122 vàng chẻ : 120 vàng nguyên.
+ Phép lai 3: P: Quả đỏ chẻ X quả vàng chẻ
F1: 360 đỏ chẻ : 120 đỏ nguyên.
Gicửa ải thích kết quả và lập lược đồ cho mỗi phép lai.
Câu 3: 1 cá thể F1 lai với 3 thân thể khác:
– Với cá thể thứ nhất được lứa tuổi lai, trong ấy có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
– Với cá thể thứ 2 được lứa tuổi lai, trong ấy có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
– Với cá thể thứ 3 được lứa tuổi lai, trong ấy có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST qui định 1 tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết lược đồ lai của 3 trường hợp nêu trên?
Câu 4: Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), 9 muộn (B), 9 sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho 3 thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, 9 muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng 9 muộn và hạt tròn. Không viết lược đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
Số loại và tỷ lệ phân li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu 5: Vì sao Menđen thường thực hiện thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan? Những định luật của Menđen có thể vận dụng trên các loài sinh vật khác được ko? Tại sao?
Câu 6: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong.
Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; nhận được F1 và tiếp diễn cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập lược đồ lai từ P tới F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tách thì kết quả sẽ như thế nào?
—–
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về dế yêu)-
Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Hướng áp giải và bài tập tự luyện ôn tập chủ đề Di Truyền môn Sinh học ̣5 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có lợi khác các em chọn tác dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:
Ôn thi HSG về Tỷ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có Tương Tác Gen môn Sinh học 9 5 2021
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Lí thuyết ôn thi bồi dưỡng HSG chuyên đề Men Đen và Di Truyền Học môn Sinh Học 9 5 2021
Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Lạc Long Quân có đáp án
267
Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Minh Tân có đáp án
245
Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Minh Hòa có đáp án
274
Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Phước Hòa có đáp án
434
Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Định Hòa có đáp án
958
Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 5 2021 Trường THCS Trừ Văn Thố có đáp án
230
[rule_2_plain]
#Hướng #dẫn #giải #và #bài #tập #tự #luyện #ôn #tập #chủ #đề #Truyền #môn #Sinh #học #5
Discussion about this post