Tải Game Miễn Phí
  • TRANG CHỦ
  • GAME ONLNE
  • GAME OFFLINE
    • GAME BẮN SÚNG
    • GAME CHIẾN THUẬT
    • GAME ĐUA XE
    • GAME NHẬP VAI
  • GAME MOBILE
  • GAME VIỆT HÓA
  • GIẢI TRÍ
  • HƯỚNG DẪN GAME
  • TIN TỨC GAME
No Result
View All Result
Tải Game Miễn Phí
  • TRANG CHỦ
  • GAME ONLNE
  • GAME OFFLINE
    • GAME BẮN SÚNG
    • GAME CHIẾN THUẬT
    • GAME ĐUA XE
    • GAME NHẬP VAI
  • GAME MOBILE
  • GAME VIỆT HÓA
  • GIẢI TRÍ
  • HƯỚNG DẪN GAME
  • TIN TỨC GAME
No Result
View All Result
Tải Game Miễn Phí
No Result
View All Result

Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2021-2022 – Trường THCS Đức Hòa

Xem thêm

Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

Đá gà cựa dao tại Sunc888 – Địa chỉ cá cược đá gà uy tín số 1 Châu Á

Rate this post

Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2021-2022 – Trường THCS Đức Hòa

[rule_3_plain]

Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2021-2022 – Trường THCS Đức Hòa do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều như: tế bào, đa dạng thế giới sống, một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm,…. để các em có thể chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

TRƯỜNG THCS ĐỨC HÒA

ĐỀ THI HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 – CÁNH DIỀU

Thời gian làm bài: 45 Phút

1. ĐỀ 1

Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 4: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 5: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 7: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 8: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 9: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.                           

B. huyền phù.

C. dung môi.                            

D. nhũ tương.

Câu 10: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm.                            B. Cô cạn.

C. Chiết.                                              D. Lọc.

Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 14: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                  B. Phổi                 C. Não                  D. Dạ dày

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp.                      B. Nhân tế bào.

C. Không bào.                D. Thức ăn.

Câu 17: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)                 D. (1), (3), (4)

Câu 18: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 20: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 23: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau

B. cách xa nhau

C. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 24: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 25: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

A. tăng ma sát nghỉ         

B. tăng ma sát trượt        

C. tăng quán tính  

D. tăng ma sát lăn

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát

A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

Câu 27: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Câu 28: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 29: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 30: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

2. ĐỀ 2

Câu 1: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 2: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 3: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 5: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 6: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 7: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 8: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 9: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 10: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 11: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 12: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.                           

B. huyền phù.

C. dung môi.                            

D. nhũ tương.

Câu 13: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 14: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 15: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm.                            B. Cô cạn.

C. Chiết.                                              D. Lọc.

Câu 16: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 17: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                  B. Phổi                 C. Não                  D. Dạ dày

Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 19: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3)                 B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)                 D. (1), (3), (4)

—{Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 đề số 2 của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập xem online hoặc tải về}—

3. ĐỀ 3

Câu 1: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 2: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 3: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 5: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 6: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 7: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 8: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 9: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 10: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 11: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 12: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 13: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 14: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 15: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 16: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.                           

B. huyền phù.

C. dung môi.                            

D. nhũ tương.

Câu 17: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm.                            B. Cô cạn.

C. Chiết.                                              D. Lọc.

Câu 18: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                  B. Phổi                 C. Não                  D. Dạ dày

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 20: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

—{Còn tiếp}—

4. ĐỀ 4

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 2: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 3: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 4: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Câu 5: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 6: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 7: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 8: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 9: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 10: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 11: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 13: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 14: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.                           

B. huyền phù.

C. dung môi.                            

D. nhũ tương.

Câu 15: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 16: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 17: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm.                            B. Cô cạn.

C. Chiết.                                              D. Lọc.

Câu 18: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá                    B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu                    D. Tế bào vi khuẩn

Câu 19: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                  B. Phổi                 C. Não                  D. Dạ dày

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

—{Còn tiếp}—

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2021-2022 – Trường THCS Đức Hòa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Chân trời sáng tạo năm 2021 – 2022

Thi online:

Đề thi HK1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021-2022 – Trường THCS Đông Cương

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 6 Cánh diều năm 2021 – 2022 có đáp án

665

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 6 Cánh diều năm 2021 – 2022

968

Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN 6 Cánh diều năm 2021 – 2022

2119

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 Cánh Diều năm 2021-2022

2471

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều năm 2021-2022

682

Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 Cánh diều năm 2021-2022

479

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #thi #HK1 #môn #Khoa #học #tự #nhiên #Cánh #diều #năm #Trường #THCS #Đức #Hòa

Mai Dora

Mai Dora

Mình là Mai Dora - Tác giả của Website: Tải Game Miễn Phí. Hiện mình đang là Streamer, MC, Người Mẫu CosPlay Game. Sở thích của mình là chơi game, vì vậy TaiGameMienPhi chính là niềm đam mê của mình muốn chia sẻ đến với mọi người. Hay cũng tải game PC, Mobile tại website: https://taigamemienphi.org/

Related Posts

Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn
GIẢI TRÍ

Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

17/02/2023
Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 
GIẢI TRÍ

Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

13/02/2023
Đá gà cựa dao tại Sunc888 – Địa chỉ cá cược đá gà uy tín số 1 Châu Á
GIẢI TRÍ

Đá gà cựa dao tại Sunc888 – Địa chỉ cá cược đá gà uy tín số 1 Châu Á

12/02/2023
Cá cược bóng đá tại Lixi 88 – Giải trí thăng hoa, nhận thưởng cực đã
GIẢI TRÍ

Cá cược bóng đá tại Lixi 88 – Giải trí thăng hoa, nhận thưởng cực đã

12/02/2023
Đá gà cựa dao tại SV388 – Địa chỉ xem đá gà trực tiếp hấp dẫn nhất 2023
GIẢI TRÍ

Đá gà cựa dao tại SV388 – Địa chỉ xem đá gà trực tiếp hấp dẫn nhất 2023

02/02/2023
Đăng nhập AE 888 – Thao tác đơn giản chỉ trong vài giây 
GIẢI TRÍ

Đăng nhập AE 888 – Thao tác đơn giản chỉ trong vài giây 

02/02/2023

Discussion about this post

  • Trending
  • Comments
  • Latest
Hack Of Product 3 – Tải Phần Mềm Hack Free Fire APK Mới Nhất 2021

Hack Of Product 3 – Tải Phần Mềm Hack Free Fire APK Mới Nhất 2021

06/09/2021
Hack KC FF – Phần Mềm H.a.c.k Kim Cương Free Fire Mới Nhất 2021

Hack KC FF – Phần Mềm H.a.c.k Kim Cương Free Fire Mới Nhất 2021

04/09/2021
Tải CF68 cho Iphone, máy tính, điện thoại đơn giản nhất

Tải CF68 cho Iphone, máy tính, điện thoại đơn giản nhất

17/06/2022
Tool Hack Tải Xỉu SunWin – Tải Phần Mềm Hack Tài Xỉu SunWin Chiến Thắng 100%

Tool Hack Tải Xỉu SunWin – Tải Phần Mềm Hack Tài Xỉu SunWin Chiến Thắng 100%

04/09/2021
Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

0
Play Go88 – Trò Chơi Bài Đổi Thưởng

Play Go88 – Trò Chơi Bài Đổi Thưởng

0
Rikvip, Nhà cái XO88, SUNWIN - TOP 3 CỔNG GAME ĂN TIỀN CỰC HOT HIỆN NAY

Rikvip, Nhà cái XO88, SUNWIN – TOP 3 CỔNG GAME ĂN TIỀN CỰC HOT HIỆN NAY

0

Tham gia game bài đổi thưởng uy tín hiện nay – Hốt bạc nay mai

0
Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

15/03/2023
Bật mí Game tài xỉu nhiều người chơi nhất năm 2023

Bật mí Game tài xỉu nhiều người chơi nhất năm 2023

01/03/2023
Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

17/02/2023
Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

13/02/2023

Recommended

Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

Đánh Giá ST666 Có Phải Sân Chơi Uy Tín Hay Không?

15/03/2023
Bật mí Game tài xỉu nhiều người chơi nhất năm 2023

Bật mí Game tài xỉu nhiều người chơi nhất năm 2023

01/03/2023
Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

Tải game bài đổi thưởng tặng vốn Ufoinfo.com ưu đãi lớn

17/02/2023
Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

Tải game bắn cá ăn xu miễn phí về thiết bị chi tiết nhất cho tân thủ 

13/02/2023

Giới Thiệu

Tải Game Miễn Phí

Tải Game Miễn Phí ✅ WEB Download Game PC, Mobile Miễn Phí, Game Full Crack cho PC và Mobile, Cập nhật link tải game Full mới nhất, nhanh nhất.

CHUYÊN MỤC

❖ Game Bài Đổi Thưởng

❖ Blog Game Hay

❖

❖

❖

 

LIÊN KẾT

❖ Game Bài Đổi Thưởng

❖ Game Nổ Hũ 88

❖

❖

❖

❖

❖

LIÊN HỆ

❖ Địa chỉ: 88 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

❖ SDT: 0988.999.999

❖ Email: [email protected]

 

© 2021 Tải Game Miễn Phí - WEB Download Game PC, Mobile Miễn Phí

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • GAME ONLNE
  • GAME OFFLINE
    • GAME BẮN SÚNG
    • GAME CHIẾN THUẬT
    • GAME ĐUA XE
    • GAME NHẬP VAI
  • GAME MOBILE
  • GAME VIỆT HÓA
  • GIẢI TRÍ
  • HƯỚNG DẪN GAME
  • TIN TỨC GAME

© 2021 Tải Game Miễn Phí - WEB Download Game PC, Mobile Miễn Phí