Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Cửu Long
[rule_3_plain]
Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học trò ôn tập sẵn sàng trước kì thi học kì 2 5 2021 sắp đến HOC247 giới thiệu tới các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Cửu Long, được HOC247 chỉnh sửa và tổng hợp để giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS CỬU LONG
KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6
5 học: 2020-2021
Thời gian: 45p
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2,0 điểm). Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:
a) Băng phiến hot chảy ở ………… Nhiệt độ này gọi là ………..của băng phiến. Trong công đoạn ………… nhiệt độ của băng phiến ko chỉnh sửa.
b) Gần như các chất hot chảy ở nhiệt độ nào thì ………………ở nhiệt độ đấy
c) Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của ………. là 0oC của ……… 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của ………..là 32oF của …….…. 2120F.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
b) So sánh sự không giống nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Thế nào gọi là sự hot chảy? Cho tỉ dụ?
b) Thế nào gọi là sự đông đặc? Cho tỉ dụ?
Câu 4. (2,0 điểm)
a) Tại sao phơi quần áo ngoài trời nắng sẽ nhanh khô hơn phơi quần áo trong nhà?
b) Vì sao lúc rót nước hot ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 5. (2,0 điểm) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào 1 cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
a) Vẽ đường trình diễn sự chỉnh sửa nhiệt độ theo thời kì.
b) Hãy miêu tả sự chỉnh sửa nhiệt độ và thể của chất đấy lúc hot chảy?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
a) Băng phiến hot chảy ở 800C Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ hot chảy của băng phiến. Trong công đoạn hot chảy nhiệt độ của băng phiến ko chỉnh sửa.
b) Gần như các chất hot chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đấy
c) Trong nhiệt giai Xunxiút, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C của nước đang sôi 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F của nước đang sôi 2120F
Câu 2:
a) Chất rắn nở ra lúc hot lên, co lại lúc lạnh đi
Các chất rắn không giống nhau nở vì nhiệt không giống nhau
b) Khác nhau:
– Các chất rắn không giống nhau nở vì nhiệt không giống nhau
– Các chất khí không giống nhau nở vì nhiệt giống nhau
– Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất khí
Câu 3:
a) Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự hot chảy.Thí dụ: Bỏ viên nước đá vào cốc, khi sau nước đá hot chảy thành nước
b) Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Thí dụ: Bỏ cốc nước vào tủ lạnh, tới 00C nước sẻ đông đặc thành nước đá.
Câu 4:
a) Ngoài trời nắng có nhiệt độ cao.
nên nước trong quần áo bay hơi tốc độ hơn trong nhà, do đấy quần áo nhanh khô hơn
b) Gicửa ải thích đúng nút bình thủy bật ra do ko khí lọt vào bình hot lên nở ra gây ra 1 lực làm nút bình bật ra
Nêu đúng cách giải quyết: chờ 1 vài giay sau mới đậy lại.
…
–(Nội dung đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
2. ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các cách bố trí các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây, cách bố trí nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Khí, rắn, lỏng
Câu 2: Nước sôi ở nhiệt độ
A. 00C
B. 1000C
C. -100C
D. 100C
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên can tới sự ngưng tụ?
A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai ko bị giảm
D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt biểu dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Vì sao quả bóng bàn bị bẹp lúc nhúng vào nước hot lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên
C. Quả bóng bàn co lại
D. Quả bóng bàn nhẹ đi
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên can tới sự hot chảy:
A. Đúc tượng đồng
B. Làm muối
C. Sương đọng trên lá cây
D. Khăn ướt lúc phơi ra nắng
Câu 7: Máy cơ dễ dãi nào sau đây ko có tính năng làm chỉnh sửa hướng của lực kéo?
A. Ròng rọc động
B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy
D. Mặt phẳng nghiêng
Câu 8: Máy cơ dễ dãi nào sau đây ko lợi về lực:
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Ròng rọc cố định
C. Ròng rọc động
D. Đòn bẩy
Câu 9: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là
A. Sự đông đặc
B. Sự ngưng tụ
C. Sự hot chảy
D. Sự bay hơi
Câu 10: Trong thời kì hot chảy nhiệt độ của vật:
A. Tăng
B. Không chỉnh sửa
C. Giảm
D. Thay đổi.
…
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1-C
2-B
3-A
4-A
5-B
6-A
7-A
8-B
9-C
10-B
11-D
12-D
–(Nội dung đầy đủ và cụ thể của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi đun nước, hiện tượng chứng tỏ nước sôi là
A. Các bọt khí hiện ra ở đáy bình
B. Các bọt khí nổi lên
C. Các bọt khí càng nổi lên, càng mập ra
D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước
Câu 2: Nhiệt độ màu đỏ trên nhiệt biểu y tế là
A. 1000C
B. 420C
C. 370C
D. 200C
Câu 3: Các bình ở hình vẽ dưới đây đều chứa cùng 1 lượng nước được đặt trong cùng 1 phòng kín có cùng nhiệt độ thì vận tốc bay hơi của nước
A. Trong bình A nhanh nhất
B. Trong bình B nhanh nhất
C. Trong bình C nhanh nhất
D. Trong 3 bình hệt nhau
Câu 4: Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì
A. Nước trong cốc thấm ra ngoài
B. Nước trong ko khí tụ trên thành cốc
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài
D. Hơi nước trong ko khí gặp lạnh ngưng tụ tạo thành nước
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp liên can tới sự đông đặc là
A. Đúc tượng đồng
B. Sự tạo thành sương mù
C. Làm muối
D. Chưng cất rượu
Câu 6: Trong cách bố trí các chất nở vì nhiệt từ ít đến nhiều, cách bố trí đúng là
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Khí , lỏng, rắn.
C. Lỏng, khí, rắn
D. Lỏng, rắn, khí
Câu 7: Khi đúc nồi nhôm, các công đoạn xảy ra là
A. Lỏng – rắn
B. Lỏng – rắn – lỏng
C. Rắn – lỏng- rắn
D. rắn – lỏng
Câu 8: Rượu đựng trong chai, lúc mở nắp sẽ cạn dần là do
A. Ngưng tụ nhiều
B. Bay hơi nhiều, ngưng tụ ít
C. bay hơi nhiều
D. ngưng tụ nhiều, bay hơi ít
Câu 9: Khi làm lạnh 1 vật rắn thì khối lượng riêng của vật nâng cao vì
A. Khối lượng của vật nâng cao và thể tích của vật giảm đi
B. Khối lượng của vật ko chỉnh sửa và thể tích của vật giảm
C. Khối lượng của vật ko đổi và thể tích của vật nâng cao
D. Khối lượng và thể tích của vật cùng giảm
Câu 10: Trong sự co giãn vì nhiệt của các khí nito, khí ô xi và khí hydro thì
A. Khí oxi co giãn vì nhiệt nhiều hơn khí hydro
B. Khí ni tơ co giãn vì nhiệt nhiều nhất
C. Khí ô xi co giãn vì nhiệt ít ra
D. Cả khí ô xi, khí ni tơ và khí hydro co giãn vì nhiệt hệt nhau.
…
ĐÁP ÁN
–(Nội dung đầy đủ và cụ thể của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các cách bố trí các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây, cách bố trí nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Khí, rắn, lỏng
Câu 2: Nước sôi ở nhiệt độ
A. 00C B. 1000C
C. -100C D. 100C
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên can tới sự ngưng tụ?
A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai ko bị giảm
D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt biểu dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Vì sao quả bóng bàn bị bẹp lúc nhúng vào nước hot lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên
C. Quả bóng bàn co lại
D. Quả bóng bàn nhẹ đi
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên can tới sự hot chảy:
A. Đúc tượng đồng
B. Làm muối
C. Sương đọng trên lá cây
D. Khăn ướt lúc phơi ra nắng
Câu 7: Nối 1 công tác ở cột A với 1 máy cơ dễ dãi phù hợp ở cột B
1) Dùng choòng để chuyển dịch vật nặng.
2) Dùng ván nghiêng để đưa xe lên thềm nhà
3) Cáp treo
4) Kéo cờ lên cao
A. Đòn bẩy
B. Ròng rọc
C. Mặt phẳng nghiêng
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Hình vẽ bên vẽ đường trình diễn sự chỉnh sửa nhiệt độ theo thời kì của 1 chất rắn.
a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này mở đầu hot chảy?
b) Chất rắn này là chất gì?
c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 650C đến nhiệt độ hot chảy cần thời kì bao lăm?
d) Thời gian hot chảy của chất rắn này là bao lăm phút?
e) Từ phút thứ 4 tới phút thứ 9 chất rắn này còn đó ở thể nào?
f) Phút thứ 10, chất rắn ở thể gì?
Câu 2: Vì sao quả bóng bàn đang bị bẹp lúc nhúng vào nước hot lại có thể phồng lên?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1-C
2-B
3-A
4-A
5-B
6-A
Câu 7:
Máy cơ dễ dãi gồm: Đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy thường dùng trong choòng để bẩy các vật nặng.
Ròng rọc được phần mềm trong cáp treo, kéo cờ lên cao.
Dùng ván nghiêng để đưa xe lên thềm nhà là phần mềm của mặt phẳng nghiêng.
Cách giải:
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – B
…
–(Nội dung đầy đủ và cụ thể của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
5. ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Máy cơ dễ dãi nào sau đây ko có tính năng làm chỉnh sửa hướng của lực kéo?
A. Ròng rọc động
B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy
D. Mặt phẳng nghiêng
Câu 2: Máy cơ dễ dãi nào sau đây ko lợi về lực:
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Ròng rọc cố định
C. Ròng rọc động
D. Đòn bẩy
Câu 3: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là
A. Sự đông đặc
B. Sự ngưng tụ
C. Sự hot chảy
D. Sự bay hơi
Câu 4: Trong thời kì hot chảy nhiệt độ của vật:
A. Tăng
B. Không chỉnh sửa
C. Giảm
D. Thay đổi.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra lúc nung hot 1 vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng
D. Khối lượng riêng của vật giảm
Câu 6: Tại sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát rượi?
A. Vì trong ko khí có nhiều hơi nước
B. Vì nước bay hơi làm hạ nhiệt độ bao quanh
C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió
D. Vì cả 3 nguyên do trên
Câu 7: Điền đúng sai trong các câu sau:
Câu
Đúng
Sai
1.Chất rắn nở ra lúc hot lên và co lại lúc lạnh đi
2.Các chất khí không giống nhau thì nở vì nhiệt không giống nhau
3.Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí
4.Khe hở trên đường ray liên can tới sự nở vì nhiệt của các chất
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Hình vẽ bên vẽ đường trình diễn sự chỉnh sửa nhiệt độ theo thời kì của 1 chất rắn.
a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này mở đầu hot chảy?
b) Chất rắn này là chất gì?
c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 650C đến nhiệt độ hot chảy cần thời kì bao lăm?
d) Thời gian hot chảy của chất rắn này là bao lăm phút?
e) Từ phút thứ 4 tới phút thứ 9 chất rắn này còn đó ở thể nào?
f) Phút thứ 10, chất rắn ở thể gì?
Câu 2: Vì sao quả bóng bàn đang bị bẹp lúc nhúng vào nước hot lại có thể phồng lên?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1-A
2-B
3-C
4-B
5-D
6-D
Câu 7:
Các chất nở ra lúc hot lên và co lại lúc lạnh đi. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt ít hơn chất khí. Các chất rắn và chất lỏng không giống nhau thì nở vì nhiệt không giống nhau. Các chất khí không giống nhau thì nở vì nhiệt hệt nhau. Khe hở trên đường ray là liên can tới sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Cách giải:
1- Đúng ; 2 – Sai; 3 – Sai; 4 – Đúng.
…
–(Nội dung đầy đủ và cụ thể của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Cửu Long. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Thiên Phước
785
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Bắc Hải
488
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Kim Đồng
415
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương
435
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Trần Phú
314
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du
352
[rule_2_plain]
#Bộ #đề #thi #HK2 #môn #Vật #Lý #5 #có #đáp #án #Trường #THCS #Cửu #Long
Discussion about this post