Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Thiên Phước
[rule_3_plain]
Tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Thiên Phước được HOC247 chỉnh sửa và tổng hợp giúp các em đoàn luyện kỹ năng giải bài tập, góp phần sẵn sàng thật tốt cho kì thi học kỳ 2 sắp đến. Hi vọng tài liệu này sẽ có lợi cho các em và là tài liệu giảng dạy có lợi cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.
TRƯỜNG THCS THIÊN PHƯỚC
KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6
5 học: 2020-2021
Thời gian: 45p
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1:Câu nào dưới đây nói về công dụng của ròng rọc là đúng?
A. Ròng rọc cố định chỉ có công dụng làm chỉnh sửa hướng của lực kéo.
B. Ròng rọc cố định có ảnh hưởng làm chỉnh sửa độ béo của lực kéo.
C. Ròng rọc cố định có công dụng làm chỉnh sửa cả hướng và độ béo của lực kéo.
D. Ròng rọc động ko có công dụng làm chỉnh sửa độ béo của lực kéo.
Câu 2: Cách nào dưới đây ko khiến cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm công dụng của vật (OO1) bé hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm công dụng của lực nâng vật lên (OO2)
?
A. Đặt điểm tựa O ở trong vòng cách O1O2, O gần O1 hơn.
B. Đặt điểm tựa O ở ngoài khoảng cách O1O2, O gần O1 hơn.
C. Đặt điểm tựa O ở trong ngoài cách O1O2, O gần O2 hơn.
D. Cả 3 cách làm trên đều khiến cho khoảng cách OO1 < OO2.
Câu 3: Lực kéo vật lên lúc dùng ròng rọc cố định sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên trực tiếp?
A. Bằng.
B. Nhỏ nhất là bằng.
C. Nhỏ hơn.
D. Phệ hơn.
Câu 4: 1 vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. lúc tăng nhiệt độ của vật ấy thì?
A. Thể tích của vật tăng.
B. Khối lượng của vật tăng.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Trọng lượng riêng của vật tăng.
Câu 5: 1 vật hình trụ được làm bằng nhôm. Làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì
A. Khối lượng của vật giảm.
B. Khối lượng riêng của vật tăng..
C. Trọng lượng riêng của vật giảm
D. Chiều cao hình trụ tăng.
Câu 6: Khi bớt nóng độ của chất lỏng thì khối lượng riêng
A. Chất lỏng giảm, trọng lượng riêng tăng.
B. Chất lỏng tăng, trọng lượng riêng giảm.
C. Và trọng lượng riêng đều tăng.
D. Và trọng lượng riêng giữ ko đổi.
Câu 7: Trong các cách sắp đặt các chất nở vì nhiệt từ ít đến hiều sau đây, cách nào đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn. lỏng.
Câu 8: Khi đưa nhiệt độ từ 20C lên 250C, thanh nhôm sẽ:
A. Tăng khối lượng.
B. Giảm khối lượng.
C. Tăng thể tích.
D. B và C đúng.
Câu 9: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?
A. Các chất rắn nở ra lúc hot lên.
B. Các chất rắn co lại lúc lạnh đi.
C. Các chất rắn không giống nhau, dãn nở vì nhiệt không giống nhau.
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
Câu 10: Đo nhiệt độ thân thể người tầm thường trong các nhiệt giai không giống nhau, kết quả đo nào sau đây là sai?
A. 370C.
B. 98,6 0F.
C. 370K.
D. 3100K.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn A.
Câu 2: Chọn C.
Câu 3: Chọn B.
Câu 4: Chọn A.
Câu 5: Chọn B.
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn A.
Câu 8:. Chọn C.
Câu 9: Chọn C.
Câu 10: Chọn C.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:Chọn câu đúng:
A. Ròng rọc cố định chỉ chỉnh sửa độ béo của lực.
B. Trong hệ thống ròng rọc động ko có ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động có thể chỉnh sửa cả độ béo và hướng của lực.
D. Với 2 ròng rọc cố định thì có thể chỉnh sửa độ béo của lực.
Câu 2: Khi khoảng cách OO1 trên đòn bẩy đang bé hơn khoảng cách OO2, cách làm nào dưới đây khiến cho khoảng cách OO1 > OO2?
A. Di chuyển địa điểm của điểm tựa O và phía O1.
B. Di chuyển địa điểm của điểm O2 ra xa điểm tựa O.
C. Đổi chỗ địa điểm của 2 điểm O1 và O.
D. Đổi chỗ địa điểm của 2 điểm O2 và O.
Câu 3: Ròng rọc nào dưới đây là ròng rọc động?
A. Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục và bánh xe quay được tại 1 địa điểm.
C. Trục của bánh xe vừa quay vừa di chuyển.
D. Cả 3 phương án trên đều là ròng rọc động.
Câu 4: Máy cơ dễ dàng nào sau đây chẳng thể làm chỉnh sửa cùng lúc cả độ béo và hướng của lực?
A. Ròng rọc động.
B. Ròng rọc cố định.
C. Đòn bẩy.
D. Mặt phẳng nghiêng.
Câu 5: Chọn phương án khả thi để mở 1 cái nắp chai thủy tinh làm bằng kim khí khih nó bị vặn chặt?
A. Cho chai vào tủ lạnh để hạ thấp nhiệt dộ.
B. Nhúng cả chai vào chậu nước hot.
C. Hơ hot nắp chai bằng kim khí.
D. Hơ hot đáy chai thủy tinh.
Câu 6: Trong xây dựng người ta thường chọn đổ bê tông và chọn cốt bằng thép vì:
A. Bê tông và thép co giãn vì nhiệt giống nhau.
B. Thép chịu nhiệt tốt.
C. Thép bền và rẻ tiền.
D. Thép là nguyên liệu cứng nhất.
Câu 7: Khi làm hot chất khí trong bình thì đại lượng nào sau đây chỉnh sửa?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng.
C. Khối lượng riêng.
D. Cả 3 đại lượng trên.
Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng lúc nói về phần mềm của băng kép.
Băng kép được phần mềm
A. Làm cốt cho các trụ bê tông.
B. Làm giá đỡ.
C. Trong việc đóng ngắt mạch điện.
D. Làm các dây dế yêu.
Câu 9: Dùng nhiệt biểu vẽ ở hình bên chẳng thể đo được nhiệt độ của nước trong trường hợp nào dưới đây? (hình ảnh)
A. Nước sông đang chảy.
B. Nước đá đang tan.
C. Nước uống.
D. Nước đang sôi
Câu 10: Biểu thức nào trình diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen – xi –ut và nhiệt giai Fa – ren – 2?
A. 0F = 32 + 1,8. t0C.
B. 0F = 32 – 1,8. t0C.
C. 0F = 1,8 + 32. t0C.
D. 0F =1,8 + 32. t0C.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: Chọn B.
Câu 5: Chọn C.
Câu 6: Chọn A.
Câu 7: Chọn C.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Chọn A.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1:Dùng đòn bẩy để nâng vật, lúc nào thì lực nâng vật lên (F2) bé hơn trọng lượng vật (F1).
A. Khi OO2 < OO1.
B. Khi OO2 = OO1.
C. Khi OO2 > OO1.
D. Khi O1O2 < OO1.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được dùng để đo lực kéo vật lên bằng ròng rọc động?
A. Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
C. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng lên.
D. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương xiên lên.
Câu 3: Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày mỏng không giống nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì ssao?
A. Cốc thủy tinh mỏng vì, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày vì cốc dãn nở ko đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 4: Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt biểu nào?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Nhiệt kế nào cũng được.
Câu 5: Trong thực tiễn ta thấy có nhiệt biểu rượu, nhiệt biểu thủy ngân mà ko thấy nhiệt biểu nước, tại sao?
A. Vì nước là 1 chất lỏng trong suốt đã mắt thấy.
B. Vì nước truyền nhiệt ko đều.
C. Vì nước nở vì nhiệt rất ít.
D. Vì 1 lí do khác lí do nên trên.
Câu 6: 500F ứng với bao lăm 0C.
A. 32. B. 12 C. 10. D. 22.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào ko lien quan tới sụ hot chảy?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vào mùa xuân, băng tuyết tan.
C. Xi măng đông cứng lại.
D. Hâm hot thưc ăn để mỡ tan ra.
Câu 8: Vận tốc bay hơi của 1 chất lỏng ko dựa dẫm vào nhân tố nào ssau đây?
A. Nhiệt độ của chất lỏng.
B. Lượng chất lỏng.
C. Diện tích mặt thoáng chất lỏng.
D. Gió trên mặt thoáng chất lỏng.
Câu 9: Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nuowcsc vì?
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.
B. Hơi nước trong ko khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.
D. Nước trong ko khí tụ trên thành cốc.
Câu 10: Căn cứ mực chất lỏng trong ống, em hãy ghi các trị giá nhiệt độ sau đây vào các hình A, B, C,D cho thích hợp: 100C, 150C, 200C, 250C. ( hình ảnh)
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn B.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn C.
Câu 5: Chọn D.
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn C
Câu 8: Chọn B
Câu 9: Chọn D.
Câu 10:
– Bình A mực chất lỏng cao nhị nên nhiệt đọ cao thứ nhị.
– Bình B mực chất lỏng thấp nhất nên nhiệt độ thấp nhất.
– Bình C mực chất lỏng thấp nhị nên nhiệt độ thấp thứ nhị.
– Bình D mực chất lỏng cao nhất nên nhiệt độ cao nhất.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
4. ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dùng đòn bẩy để bẩy vật nặng lên ( hình vẽ). phải đặt lực công dụng của người hầu đâu để bẩy vật lên dễ nhất?
A. ở A.
B. ở B.
C. ở C.
D. Ở khoảng giữa điểm tựa O và lực công dụng P của vật.
Câu 2: Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên lúc dùng ròng rọc động?
A. Bằng.
B. Chí ít bằng.
C. Nhỏ hơn.
D. Phệ hơn.
Câu 3:. Khi đưa nhiệ đọ từ 300C xuống 50C, thanh đồng sẽ:
A. Co ngắn lại.
B. Dãn nở ra.
C. Giảm thể tích.
D. A và C đúng
Câu 4: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước hot thì phồng lên vì:
A. Vỏ quả bóng gặp hot nở ra.
B. Không khí bên trong quả bóng nở ra lúc nhiệt độ nâng cao.
C. Không khí bên trong quả bóng co lại.
D. Nước bên ngoài ngám vào bên trong quả bóng.
Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây chẳng thể đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế dầu trong bộ thí nghiệm vật lí 6.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả 3 loại nhiệt biểu trên.
Câu 6:Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt biểu y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 1000C. B. 420C. C. 370C. D. 200C.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây ko lien quan tới sự đông đặc?
A. Tạo thành mưa đá.
B. Đúc tượng đồng.
C. Làm kem cây.
D. Tạo thành sương mù.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây lien quan tới sự ngưng tụ?
A. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước.
B. Nước trong cốc cạn dần.
C. Phơi áo quần cho khô.
D. Sự tạo thành hơi nước.
Câu 9: Câu nào sau đây là sai lúc nói về sự bay hơi?
A. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc bay hơi càng béo.
B. Mặt thoáng càng béo thì vận tốc bay hơi càng béo.
C. Gió càng mạnh thì tôc độ bay hơi càng béo.
D. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng lẫn bên trong lòng chất lỏng.
Câu 10: Thủy ngân trong phòng có nhiệt độ hot chảy là – 390C và nhiệt độ sôi là 3570C. Khi phòng có nhiệt độ 300C thì thủy ngân còn đó ở:
A. Chỉ ở thể lỏng.
B. Chỉ ở thể hơi.
C. ở cả thể lỏng và thể hơi.
D. ở cả thể rắn, thể lỏng, thể hơi.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn C.
Câu 5: Chọn B.
Câu 6: Chọn B.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn A.
Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Chọn C.
…
–(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc tải về)–
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Hãy giảng giải:
– Vì sao giữa các tòa nhà béo thường có lúc hở?
– Vì sao các ống nước thương được nối với nhau bằng đẹm cao su?
– Vì sao ở các nắp của bình xăng xe thường có 1 lỗ rất bé?
– Vì sao ko nên để xe đạp điện ngoài nắng?
Câu 2: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ chấm
a. Sự chuyển từ thể ……….. sang thể ………… gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi xảy ra ở ………….. của chất lỏng.
b. ……….. bay hơi của 1 chất lỏng dựa dẫm vào …………., ………… và ……………….của chất lỏng.
c. Sự chuyển từ thể ……………. Sang thể …………… gọi là sự ngưng tụ. đây là công đoạn ngược của công đoạn……………. Sự ngưng tụ xay ra ……………. Khi nhiệt độ …………
d. Sau lúc mưa, mặt đường sẽ khô nhanh nếu trời ……………….. và có ………………
e. Trong các bình đựng chất lỏng đậy kín thì …………… và …………… cùng lúc xảy ra. Hai công đoạn này thăng bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình……………….
Câu 3: Em hãy đổi 00F, 680F, 1320F, 2410F ra 0C.
Câu 4: Để nâng 1 vật, ta cần dùng 1 đòn bẩy. Vật đặt tại B, còn lực công dụng của người đặt tại A. Khối lượng vật là 36kg, AB = 2,5m, OB = 25cm.
a. Biết độ béo của lực tỷ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực đến điểm tựa. Hãy xác định lực công dụng.
b. Khi nào lực công dụng của người béo hơn trọng lượng của vật?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Hãy giảng giải:
– Giữa các tòa nhà béo thường có khe hở là để cho các khối bê tông co giãn.
– Các ống nước thường được nối với nhau bằng đệm cao su là để ống dãn nở.
– ở các nắp của bình xăng xe thường có 1 lỗ rất bé là để khí hoặc hơi xăng bay ra ngoài lúc co giãn.
– Không nên để xe đạp ngoài nắng vì lúc nắng, ko khí trong săm xe dãn nở làm nổ săm xe.
Câu 2:
a. hơi, mặt thoáng
b. vận tốc, nhiệ độ, gió, diên tích mặt thoáng.
c. Hơi, lỏng, bay hơi, nhanh , giảm,
d. Nắng, có gió.
e. Sự bay hơi, sự ngưng tụ, ko đổi.
Câu 3:
00F = -17,780C.
680F = 200C.
1320F = 55,560C.
2410F = 116,10C.
Câu 4:
a. độ béo của lực tỷ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đặt của lực đến điểm tựa nên lực nào càng xa điểm tựa bao lăm lần thì cafnn bé bấy nhiêu lần. Trọng lượng vật: P = 10.m = 360N, AB = 2,5 m = 250cm.
Suy ra OA = 225cm thì OB = 25cm, OA = 9.OB , vậy lực công dụng của bé hơn trọng lượng của vật 9 lần nghĩa là 4N.
b. Khi điểm tựa O nằm gần điểm công dụng A hơn thì lực công dụng lên A cần phải béo hơn trọng lượng của vật.
—(Hết đề thi số 5)—
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Thiên Phước. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Bắc Hải
487
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Cửu Long
337
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Kim Đồng
415
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương
435
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Trần Phú
314
Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 6 5 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du
352
[rule_2_plain]
#Bộ #đề #thi #HK2 #môn #Vật #Lý #5 #có #đáp #án #Trường #THCS #Thiên #Phước
Discussion about this post