Phương pháp giải bài tập Lai 1 Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
[rule_3_plain]
Với mong muốn có thêm tài liệu hỗ trợ giúp các em học trò lớp 9 có tài liệu ôn tập đoàn luyện kỹ năng làm bài tập. HOC247 giới thiệu tới các em tài liệu Phương pháp giải bài tập Lai 1 Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
1. Dạng 1: BIẾT GEN TRỘI LẶN, KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI
a) Phương pháp giải
– Quy ước gen
– Xác định tỷ lệ giao tử của P.
Lập lược đồ lai→ Tỷ lệ kiểu gen (TLKG) và tỷ lệ kiểu hình (TLKH) của lứa tuổi sau.
b) Bài tập vận dụng
Ở 1 loài thực vật, A là gem trội quy định tính trạng hoa kép; a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn.
a) Sự tổ hợp giữa 2 alen trên tạo ra mấy kiểu gen, viết các kỉểu gen ấy?
b) Khi giao hợp trùng hợp, có bao lăm kiểu giao hợp không giống nhau từ các kiểu gen dó? Xác định kết quả của mỗi kiểu giao hợp.
Gicửa ải
Quy ước: A: gen quy định tính trạng hoa kép.
a: gen quy định tính trạng hoa đơn.
a) Số kiểu gen: Sự tổ hợp 2 alen A, a tạo ra 3 kiểu gen AA, aa và Aa.
b) Số kiểu giao hợp và kết quả: Có 6 kiểu giao phôi không giống nhau, kết quả:
1. P1P1: AA × AA → F1–1F1–1: 100% AA , TLKH: 100% hoa kép
2. P2P2: AA × Aa → F1–2F1–2: 50% AA: 50%Aa , TLKH: 100% hoa kép
3. P3P3: AA × aa → F1–3F1–3 :100% Aa , TLKH: 100% hoa kép
4. P4P4: Aa × Aa → F1–4F1–4: 25phần trămAA: 50%Aa:25phần trămaa; TLKH: 75% hoa kép; 25% hoa đơn
5. P5P5: Aa × aa → F1–5F1–5: 50% Aa: 50% aa; TLKH: 50% hoa kép: 50% hoa đơn
6. P6P6: aa × aa → F1–6F1–6: 100% aa; TLKH: 100% hoa đơn
Tỉ dụ 2: Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng nhận được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì nhận được F2 gồm 950 cây hoa đỏ và 271 cây hoa trắng. Biện luận và viết lược đồ lai từ P tới F2.
Chỉ dẫn
Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn và quy ước gen
Xét tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2, ta có:
Hoa đỏ/ hoa trắng =950271≈31950271≈31 → hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước gen: A: hoa đỏ
a: hoa trắng
Bước 2: Xác định kiểu gen của thân thể đem lai
F2F2 phân ly 3 trội:1 lặn → F1F1 dị hợp có kiểu gen là Aa ( hoa đỏ)
P mang 2 kiểu hình tương phản nhưng mà F1 đồng hình hoa đỏ → P thuần chủng có kiểu gen AA × aa
Bước 3: Viết lược đồ lai với kiểu gen vừa tìm được
Ta có lược đồ lai:
2. Dạng 2: BIẾT KlỂU HÌNH CỦA CON. XÁC ĐỊNH KIÊU GEN CỦA BỐ MẸ
2.1. Đối với sinh vật sinh sản nhiều
Ta áp dụng được định luật đồng tính và định luật phân tính.
a) Phương pháp giải
– Xác định tính trạng trội, lặn (Áp dụng định luật đồng tính và phân li).
– Quy ước gen.
– Từ tỷ lệ phân li kiểu hình ta suy ra kiểu gen của lứa tuổi trước.
– Lập lược đồ lai.
b) Bài tập vận dụng
Bài 1. a) Khi dò xét tính trạng hình trạng quả, do 1 gen quy đinh. Người ta đem lai giữa cây quả tròn với cây quả bầu, thu dược F1F1 nhất loạt có quả tròn.
– Từ kết quả trên, ta có thể kết luận dược diều gì?
– Cho biết kết quả F2F2?
b) Dựa vào kiểu hình cây quả tròn đời F1F1 ta có thể biết kiên cố kiểu gen của chúng hay ko? Tại sao? Hãy nêu bí quyết xác định kiểu gen của chúng.
Gicửa ải
a) * Kết luận từ kết quả:
Khi lai giữa cây qua tròn với cây quả bầu, nhận được đời F1F1: 100% quả tròn. Tính trạng di truyền theo định luật đồng tính của Menđen. Suy ra:
+ P đều thuần chủng.
+ Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu
+ F1F1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này.
Kết quả
– Quy ước: A: Quả tròn.
a: Quả bầu.
– Kiểu gen của P : AA (quả tròn) × aa (quả bầu)
– Lược đồ lai P : AA (quả tròn) × aa (quả bầu)
GPGP : A a
F1F1 : Aa (100% quả tròn)
GF1GF1 : (A: a) × (A: a)
F2F2 : 1AA : 2Aa : laa
(3 quả tròn : 1 quả bầu)
b) Dựa vào kiểu hình câv quả tròn đời F2F2, ta chưa biết được kiên cố kiểu gen của chúng.
– Vì kiểu gen có thể AA hoặc Aa.
– Muốn xác định gen, ta dựa vào 1 trong 2 bí quyết sau:
1. Lai phân tách
– Cho cây quả tròn lai với cây quả bầu.
– Dựa vào kết quả lai phân tách xác định kiểu gen của cây quả tròn
– Nếu FBFB: 100% quả tròn thì cây quả tròn có kiểu gen AA
P : AA (quả tròn) × aa (quả bầu)
GP : A a
F1F1 : Aa (100% quả tròn)
– Nếu FB cho tỷ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu thì cây quả tròn có kiểu gen Aa
P: Aa (quả tròn) × aa (quả bầu)
GP: A ; a a
F1F1: 1 Aa : 1aa ( 1 quả tròn : 1 quả bầu)
2. cho tự thụ phấn
– Nếu đời con cho 1 kiểu hình thì cây ấy có kiểu gen AA
AA × AA → 100phần trămAA
– Nếu đời con cho 2 loại kiểu hình thì cây đo có kiểu gen Aa
Aa × Aa → 3A- : 1aa
2.2. Đối với sinh vật sinh sản ít (trâu, bò.., người): Vì ko làm theo quy luật số bự nên ko áp dụng được định luật đồng tính và phân li.
Phương pháp giải: Xác định tính trạng trội, lặn: Ta dựa vào cặp bố, mẹ nào có cùng kiểu hình, sinh con có kiểu hình khác bác mẹ thì kiểu hình của P là trội so với tính trạng kia.
– Quy ước gen.
– Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn, kiểu gen đồng hợp lặn, để suy ra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
– Lập lược đồ lai.
3. Dạng 3: TRƯỜNG HỢP TÍNH TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
3.1. Biết gen trội lặn, kiểu gen của P. Xác định kết quả lai
a) Phương pháp giải
• Trội ko hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội ko hoàn toàn lấn lướt gen quy định tính trạng lặn. Do vậy, ở kiểu gen dị hợp biểu lộ tính trạng trung gian giữa trội và lặn.
• Khi quy ước gen cho trường hợp trội ko hoàn toàn ta quy ước cả cặp alcn.
• Các bước để giải dạng này là:
+ Quy ước gen
+ Từ kiểu gen của P ta xác định giao tử
+ Lập lược đồ lai của P. Suy ra tỷ lệ kiểu gen, tỷ lệ kiểu hình của lứa tuổi sau.
b) Bài tập vận dụng:
B là gen quy định tính trạng lá rộng, b: quy dịnh lá hẹp. B trội ko hoàn toàn so với b nên kiểu gen dị hợp biểu lộ lá trung bình.
1/ Hãy quy ước gen về tính trạng hích thước lá.
2/ Xác định kết quả thê hệ lai. Cho biết các cặp bác mẹ có kiểu dường như sau:
a) P1P1: Cây có lá rộng × cây có lá trung bình
b) P2P2: Cây có lá trung bình × cây có lá trung bình
c) P3P3: Cây có lá trung bình × cây có lá hẹp.
l/ Quy ước: BB: Cây có lá rộng;
bb: Cây có lá hẹp;
Bb: Cây có lá trung bình
2/ a) P1P1 : BB (lá rộng) × Bb (lá trung bình)
→ F1–1F1–1 có TLKG: 1BB : lBb
TLKH: 1 cây có lá rộng : 1 cây có lá trung bình
b) P2P2: Bb (lá trung bình) × Bb (lá trung bình)
TLKG: 1BB : 2Bb : lBb
TLKH: 1 cây có lá rộng : 2 cây có lá trung bình : 1 cây có lá hẹp
c) P3P3: Bb (lá trung bình) × bb (lá hẹp)
TLKG: 1Bb: 1bb
TLKH: 1 cây có lá trung bình : 1 cây có lá hẹp.
3.2. Biết tỷ lệ kiểu hình của lứa tuổi sau xác định kiểu gen của P:
a) Phương pháp giải
+ Bước 1: Trong hệ thống các phép lai, dựa vào phép lai nào cho tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 để kết luận về quy luật.
+ Bước 2: Quy ước gen (cả cặp gen)
+ Bước 3: Từ tỷ lệ kiểu hình của mỗi phép lai ta suy ra kiểu gen tương ứng của P.
+ Bước 4: Lập lược đồ lai đế chứng minh kết quả.
b) Bài tập vận dụng
Khi xét sự di truyền tính trạng màu sắc 1 loài hoa, người ta tiến hành các phép lai và thu dược kết quả sau:
Phép lai 1. ♀ Hoa phấn trắng × ♂ Hoa phấn trắng
F1–1F1–1: 327 cây hoa phấn trắng.
Phép lai 2: ♀Hoa phấn hồng × ♂ Hoa phấn trắng
F1–2F1–2 : 398 cây hoa phấn hồng ; 403 cây hoa phấn trắng.
Phép lai 3. ♀ Hoa phấn hồng × ♂ Hoa phấn hồng
F1–3F1–3 : 152 cây hoa phấn đỏ; 297 cây hoa phấn hồng ; 149 cây hoa phấn trắng.
Biết màu sắc phấn hoa do 1 gen quy định, tính trạng hoa phấn đỏ trội so với hoa phấn trắng.
1/ Gicửa ải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc phấn hoa và lập lược đồ các phép lai.
2/ Nếu muốn ngay F1F1 dồng tính, kiểu gen và kiểu hình của P có thể như thể nào?
3/ Nếu muốn F1F1 phân li kiểu hình tỷ lệ 1 : 1, kiểu gen của P có thể như thế nào?
Gicửa ải
1/ a) Đặc điểm di truyền và lược đồ lai.
+ Xét kết quá phép lai 3: F1–3F1–3 hiện ra tỷ lệ kiểu hình: Hoa đỏ : Hoa hồng : Hoa trắng = 152 : 297 : 149 ≈1:2:1. Đây là tỷ lệ của trường hợp di truyền tính trạng trội lặn ko hoàn toàn.
+ Quy ước: AA: Hoa phấn đỏ; Aa: Hoa phân hồng; aa: Hoa phấn trắng,
b) Các lược đồ lai:
+ Lược đồ phép lai 1: P1P1: aa (trắng) × aa (trắng)
(Lập lược đồ lai)
+ Lược đồ phép lai 2: P2P2: ; Aa (hồng) × aa (trắng)
(Lập lược đồ lai)
+ Lược đồ phép lai 3: P3P3: Aa (hồng) × Aa (hồng)
(Lập lược đồ lai)
2/ Muốn ngay F1F1 đồng tính, kiểu gen và kiều hình của P có thể:
P: AA (đỏ)× AA (đỏ)
Hoặc: P: aa (trắng) × aa (trắng)
Hoặc: P: A A (đỏ) × aa (trắng)
(Lập các lược đồ lai)
3/ F1F1 phân li kiểu hình tỷ lệ 1 : 1 → Kiểu gen và kiểu hình của P có thể:
P: Aa (hồng) × aa (trắng) hoặc P: Aa (hồng) × AA (đỏ)
(Lập các lược đồ lai)
—–
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập tải về điện thoại)-
Trên đây là toàn thể nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Lai 1 Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có ích khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em ân cần có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng phân mục:
100 Câu hỏi trắc nghiệm chương Ứng Dụng Di Truyền Học môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Phương pháp giải bài tập Lai Hai Cặp Tính Trạng môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
Gicửa ải bài tập chủ đề Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh môn Sinh học 9 5 2021
Công thức và bài tập chủ đề Nguyên Phân – Giảm Phân môn Sinh học 9 5 2021
570
Ôn luyện giải bài tập chủ đề Di Truyền Liên Kết môn Sinh học 9 5 2021 có đáp án
499
Tổng có lí thuyết và công thức bài tập ôn thi HSG chủ đề Prôtêin môn Sinh học 9 5 2021
416
1 số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 5 2021
174
Lai 1 cặp tính trạng theo định luật đồng tính và phân tính của MenĐen môn Sinh học 9 5 2021
1584
[rule_2_plain]
#Phương #pháp #giải #bài #tập #Lai #1 #Cặp #Tính #Trạng #môn #Sinh #học #5 #có #đáp #án
Discussion about this post