Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật cận thị môn Vật Lý 11
[rule_3_plain]
Nhằm giúp các em củng cố tri thức sẵn sàng tốt cho kì thi học kỳ 2 sắp đến, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại 1 cách cụ thể và rõ ràng tài liệu Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật cận thị môn Vật Lý 11 5 2021 để các em có thể đoàn luyện kĩ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu có lợi với các em.
XÁC ĐỊNH LOẠI KÍNH CẦN ĐEO ĐỂ CHỮA TẬT CẬN THỊ
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để sửa tật cận thị phải đeo kính phân kỳ để nhìn xa nhưng mà ko điều tiết (mắt ko bị mỏi):
({{rm{f}}_{rm{k}}}{rm{ = }}{{rm{O}}_{rm{M}}}{{rm{O}}_{rm{K}}}{rm{ – }}{{rm{O}}_{rm{M}}}{{rm{C}}_{rm{v}}}{rm{ = a – }}{{rm{O}}_{rm{M}}}{{rm{C}}_{rm{v}}})
Nếu kính đeo sát mắt: fk = -OMCv
Khi đeo kính nhìn vật gần nhất ảnh hiện ở điểm cực cận Cc của mắt:
Khi đeo kính nhìn vật xa nhất ảnh hiện ở điểm cực viễn Cv của mắt:
Độ biến thiên độ tụ của mắt:
({rm{Delta D = }}{{rm{D}}_{rm{v}}}{rm{ – }}{{rm{D}}_{rm{c}}}{rm{ = }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{O}}_{rm{M}}}{{rm{C}}_{rm{v}}}}}{rm{ – }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{O}}_{rm{M}}}{{rm{C}}_{rm{c}}}}})
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Thí dụ 1: 1 người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở cực kỳ chẳng hề điều tiết là
A. 0, 5dp B. 2dp C. – 2dp D. – 0,5dp
Gicửa ải:
Ta có: d’1 = 0 – 50 = – 50cm = – 0,5m (1)
Vì: (begin{array}{l}
frac{{rm{1}}}{{{rm{d}}{{rm{‘}}_{rm{1}}}}}{rm{ + }}frac{{rm{1}}}{{rm{d}}}{rm{ = }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{f}}_{rm{k}}}}} Leftrightarrow frac{{rm{1}}}{{{rm{d}}{{rm{‘}}_{rm{1}}}}}{rm{ + }}frac{{rm{1}}}{infty }{rm{ = }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{f}}_{rm{k}}}}} Leftrightarrow frac{{rm{1}}}{{{rm{d}}{{rm{‘}}_{rm{1}}}}}{rm{ + 0 = }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{f}}_{rm{k}}}}}
Rightarrow {rm{d}}{{rm{‘}}_{rm{1}}}{rm{ = }}{{rm{f}}_{rm{k}}}(2)
end{array})
Từ (1) và (2) ta có : fk = – 0,5m
Độ tụ : ({rm{D = }}frac{{rm{1}}}{{{{rm{f}}_{rm{k}}}}} = frac{1}{{ – 0,5}} = {rm{ – 2 dp}})
Thí dụ 2: 1 người chưa đeo kính nhìn được vật gần nhất cách mắt 12cm. Để đọc sách gần nhất cách mắt 24cm. Người này cần phải đeo kính sát mắt:
A. TKHT f = 24cm
B. TKHT f = 8cm
C. TKPK f = – 24cm
D. TKPK f = – 8cm
Gicửa ải:
Khi đeo kính nhìn vật gần nhất ảnh hiện ở điểm cực cận Cc của mắt:
Ta có: d1 = 24 centimet; OMCc = 12cm
Vì ảnh nằm ở điểm cực cận nên : d’1 = -OMCc = – 12cm (1)
Nhưng ({rm{d}}{{rm{‘}}_{rm{1}}}{rm{ = }}frac{{{{rm{d}}_{rm{1}}}{rm{.}}{{rm{f}}_{rm{k}}}}}{{{{rm{d}}_{rm{1}}}{rm{ – }}{{rm{f}}_{rm{k}}}}} = frac{{{rm{24}}{rm{.}}{{rm{f}}_{rm{k}}}}}{{{rm{24 – }}{{rm{f}}_{rm{k}}}}}) (2)
Từ (1) và (2) ta có : (frac{{{rm{24}}{rm{.}}{{rm{f}}_{rm{k}}}}}{{{rm{24 – }}{{rm{f}}_{rm{k}}}}})= -12
⇒ fk = -24 centimet.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: 1 người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm . Muốn nhìn rõ vật ở xa nhưng mà ko cần phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính có độ tụ
A. D = – 2 điốp B. D = 2 điốp
C. D = 0,02 điốp D. D = – 0,02 điốp
Câu 2: Mắt 1 người có điểm cực cận cách mắt 14cm , điểm cực viễn cách mắt 100cm .Mắt này có tật gì ? Tìm độ tụ của kính phải đeo .
A. Cận thị, D = – 1điốp
B. Cận thị, D = 1điốp
C. Viễn thị, D = 1điốp
D. Viễn thị, D = – 1điốp
Câu 3: 1 mắt ko có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể tới võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách mắt 25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể lúc mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22mm
B. f = 21mm
C. f = 22mm
D. f = 20,22mm
Câu 4: 1 mắt ko có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể tới võng mạc là 22mm . Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể lúc mắt ko điều tiết là
A. f =20,22mm
B. f =21mm
C.f =22mm
D. f =20,22mm
Câu 5: 1 người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là 35cm .Tính độ tụ của kính phải đeo
A. D = 2điốp
B. D = – 2điốp
C. D = 1,5điốp
D. D = -0,5điốp
…
-(Để xem nội dung tiếp theo của tài liệu, vui lòng đăng nhập để xem trực tuyến hoặc tải về)-
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Phương pháp Xác định loại kính cần đeo để chữa tật cận thị môn Vật Lý 11 5 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có lợi khác các em chọn tính năng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.
Phương pháp giải bài tập Viễn thị và cách sửa tật viễn thị môn Vật Lý 11
509
Phương pháp giải bài tập Cận thị và cách sửa tật cận thị môn Vật Lý 11
233
Lý thuyết và bài tập về Mắt – Các tật của mắt môn Vật Lý 11 5 2021
391
Chuyên đề Cấu tạo của mắt về bình diện quang học môn Vật Lý 11 5 2021
285
Tổng ôn chuyên đề khúc xạ ánh sáng – Phản xạ toàn phần môn Vật Lý 12 5 2021
204
Lý thuyết và bài tập Khúc xạ ánh sáng môn Vật Lý 11 5 2021
191
[rule_2_plain]
#Phương #pháp #Xác #định #loại #kính #cần #đeo #để #chữa #tật #cận #thị #môn #Vật #Lý
Discussion about this post